Tuesday, December 4, 2018

Chứng minh Toán học, 2018


TỰA

 

         Nhiều sinh viên gặp trở ngại lần đầu tiên khi họ lấy lớp toán trong đó chứng minh rất cần thiết và quan trọng.

         Sách này chuẩn bị cho sinh viên vào những lớp toán như thế bằng cách dạy họ những phương pháp viết và đọc những chứng minh.

         Sinh viên chỉ cần học vấn bậc Trung học để đọc sách này. 

         Sách gm có 3 phn:

         Phn 1: Lun lý toán hc

         Sách bắt đầu với luận lý toán học để học sinh quen với ngôn ngữ toán học. Sự hiểu biết về ngôn ngữ toán họclà căn bản cho sự lý luận chi tiết về những phương pháchứng minh, dùng chúng khi nào và kết hợp chúng thế nào trong những chứng minh phức tạp.

         Phn 2: Phương pháp chng minh

         Có nhng chng minh định lýthđơn gin và d dàng bằng cách chứng minh trực tiếp qua những githiết và định nghĩa của các từ thuộc định lý.

Nhưng cũng có nhng chng minh định lý tht phc tp và khó khăn nếukhông nhờ vào sự dùng khéo léo của chứng minh gián tiếp - phn chứng, mâu thun - hay những kỹ thuật chứng minh khác. 

         Chứng minh là một nghệ thuật có thể học qua kinh nghiệm, như viết chứng minh để người khác phê bình, đọc và phân tích những chứng minh khác.

         Phần này cho vài hướng dẫn trong việc chứng minh định lý toán hc. Những hướng dẫn này tuy là hữu ích, nhưng không thể thay thế cho việc thực hành. Có lẽ điều quan trọng nhất trong chứng minh định lý là kinh nghiệm chứng minh. Để chứng minh định lý, ta cần nhiều sáng tạo và hiểu quy tắc suy luận hợp lý.

         Phn 3: Ph lc

         Tài liệu về tập hợp, hệ thống số, hàm số là nền tảng giá trị trong những lớp toán lý thuyết.

         Phần này cung cấp những định nghĩa, định lý, và những bài tập dùng cho thực hành viết và đọc những chứng minh.

         Tôi chân thành cảm ơn những đồng nghiệp và các bạn gần xa đã đọc bản thảo và cho ý kiến để hoàn thiện. Sách này sẽ chẳng được in ấn nếu không có những khuyến khích quý báuvà nồng nhiệt ca các bn.

         Garden Grove, ngày 20 tháng 2năm 2018

                                          Hoàng Văn Thành

 

 

 

 

 

 

                                                                          

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần Thứ Nhất

 

Luận Lý Toán Học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 1

 

Luận lý mệnh đề

 

 

1.1 Khái niệm
Luận lý là khoa học 
về lý luận, đặc biệt là lý luận đúng.
Luận lý toán học khảo sát sự quan hệ của những mệnh đề, không khảo sát ý nghĩa của nó.
Phương pháp luận lý được dùng trong toán học để chứng minh những định lý.
Luận lý toán học rất đa dạng, ta chỉ khảo sát dạng cổ điển là luận lý mệnh đề, luận lý vị từ, và phương pháp chứng minh.
1.2 Giá trị
Giá trị của luận lý cổ điển là đúng (đ) hoặc sai (s).

1.3 Một câu phát biu thường có chủ từ và vị từ.

Chủ từ là các đối tượng. Vị từ là tính chất của chủ từ. Tính chất có thể là mầu sắc, hình thể hay hành động của chủ từ. 

1.4 Có ba loại câu phát biu:

1. Chủ từ-Động từ 

Ví dụ:

Anh đi.

Vị từ là động từ.

2. Chủ từ-Động từ-Túc từ 

Ví dụ:

Anh đi học.

Vị từ là động từ và túc từ.

3. Chủ từ-Động từ liên kết-Bổ từ 

Ví dụ:

Anh là sinh viên.

Anh có tiền.

Vị từ là động từ liên kết và bổ từ.
1.5
 Mệnh đề
1. Định nghĩa: Mệnh đề là một câu phát biểu có giá trị đúng hay sai, không cả h
ai. 

Mệnh đề còn được gọi là công thức.
Ví dụ:
a) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
b) Sàigon là thủ đô của Việt Nam. 
c) x + 2 = 5. 
d) Mấy giờ rồi?

e) Trời nóng quá!     
Câu a là mệnh đề đúng. 

Câu b là mệnh đề sai. 

Câu c không phải là mệnh đề vì nó không đúng hay sai, biến số x trong câu chưa được xác định. 

Câu d và e không phải là mệnh đề vì nó không là một câu phát biểu.
2. Mệnh đề đơn
a. Định nghĩa: Mệnh đề đơn là một mệnh đề độc lập, đơn thuần, không có bất kỳ một liên từ nào.
b. Ký hiệu: Ta dùng chữ thường p, q, r,... để ký hiệu mệnh đề đơn.
Ví dụ: Cho mệnh đề đơn 
p như sau:
         
 p: Tôi là sinh viên.
1.6
 Các phép toán mệnh đề
1. Định nghĩa: Các phép toán mệnh đề dùng để kết hợp những 
mệnh đề đơn thành mệnh đề phức.
Ta dùng chữ hoa 
P, Q, R,...để ký hiệu mệnh đề phức.
2. Ứng với năm liên từ mệnh đề trong ngôn ngữ thông thường, ta có năm phép toán mện
h đề trong luận lý toán học.
1.7
 Bảng thực trị
Bảng thực trị của mệnh đề phức P, gồm những mệnh đề đơn p
1, ..., pn, liệt kê tất cả những kết hợp của những giá trị (đ, s) của p1, ..., pn, và cho mỗi kết hợp một giá trị (đ, s) của P.
1.8
 Phép phủ định
1. Định nghĩa: Cho một mệnh đề p. Phủ định của p, ký hiệu
 Øp, là mệnh đề không p.
2. Bảng thực trị: Giá trị của mệnh đề 
Øp được định nghĩa trong bảng thực trị sau.

 

p

Øp

đ

s

s

đ 


Mệnh đề 
Øp đúng nếu p sai; Øp sai nếu p đúng.
Ví dụ:
Cho p : Hà Nội là thủ đô của Việt Nam, thì 
Øp : Hà Nội không là thủ đô của Việt Nam.
Vậy, p đúng, 
Øp sai.
1.9
 Phép hội
1. Định nghĩa: Cho hai mệnh đề p, q. Hội của p và q, ký hiệu p
Ùq, là mệnh đề p và q. 
2. Bảng thực trị: Giá trị của mệnh đề p
Ùq được định nghĩa trong bảng thực trị sau.

 

p

q

pÙq

đ

đ

 đ

đ

s

 s

s

đ

 s

s

s

 s


Mệnh đề p
Ùq đúng nếu cả hai phần tử đúng; sai trong những trường hợp khác.
Ví dụ:
Nếu    
p: 2 + 2 = 5.
         q: Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
thì p sai, q đúng.
Đó là, p
Ùq: 2 + 2 = 5 và Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
Vậy, p
Ùq là sai.
1.10
 Phép tuyển
1. Định nghĩa: Cho hai mệnh đề p,
q. Tuyển của p và q, ký hiệu pÚq, là mệnh đề p hoặc q.
2. Chú ý:
Trong ngôn ngữ hàng ngày thì từ hoặc được dùng theo hai nghĩa khác
 nhau. Với nghĩa thứ nhất thì pÚq đúng nếu ít nhất một trong hai phần tử đúng; với nghĩa thứ hai thì pÚq đúng nếu một trong hai phần tử đúng.
Trong toán học thì từ hoặc được dùng với nghĩa thứ nhất.
3. Bảng 
thực trị: Giá trị của mệnh đề pÚq được định nghĩa trong bảng thực trị sau. 

 

p

q

pÚq

đ

đ

 đ

đ

s

 đ

s

đ

 đ

s

s

 s


Mệnh đề p
Úq đúng nếu ít nhất một trong hai phần tử đúng; sai trong những trường hợp khác.
Ví dụ:
Nếu    
p: 2 + 2 = 5.
         q: Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
thì p sai, q đúng.
Đó là, p
Úq: 2 + 2 = 5 hoặc Hà Nội là thủ đô của Việt NamVậy, pÚq là đúng.
1.11
 Phép điều kiện
1. Định nghĩa: Cho hai mệnh đề p, q. Điều kiện của p và q, ký hiệu p
®q, là mệnh đề nếu p thì q.
2. Bảng thực trị: Giá trị của mệnh đề p
®q được định nghĩa trong bảng thực trị sau.

 

p

q

p®

đ

đ

 đ

đ

s

 s

s

đ

 đ

s

s

 đ


Mệnh đề p
®q sai nếu và chỉ nếu phần tử p đúng và phần tử q sai; đúng trong những trường hợp khác.
Ví dụ:
Nếu    
p: Tôi có tiền.
         q: Tôi mua nhà.
thì p đúng, q đúng.
Đó là, p
®q: nếu Tôi có tiền, thì Tôi mua nhà.
Vậy, p
®q là đúng.
1.12
 Phép tương đương
1. Định nghĩa:
Cho hai mệnh đề p, q. Tương đương của p và q, ký hiệu p
«q, là mệnh đề p nếu và chỉ nếu q.
2. Bảng thực trị: Giá trị của mệnh đề p
«q được định nghĩa trong bảng thực trị sau.

 

p

q

p«

đ

đ

  đ

đ

s

  s

s

đ

  s

s

s

  đ


Mệnh đề p«q đúng, nếu cả hai phần tử p và q đều đúng hoặc đều sai.
Ví dụ:
Nếu    
p: Tôi có tiền.
         q: Tôi mua nhà.
thì p đúng, q đúng.
Đó là, p
®q: nếu Tôi có tiền, thì Tôi mua nhà.
Hay là, q
®p: nếu Tôi mua nhà, thì Tôi có tiền.
Cả hai câu trên đều đúng.
Ta có thể phát biểu là p
«q: Tôi có tiền nếu và chỉ nếu Tôi mua nhà.
Vậy, p
«q là đúng.

1.13 Công thức

Cho các biến mệnh đề đơn p, q, r, ta có thể dùng các phép toán ở trên để liên kết các mệnh đề đơn thành các mệnh đề phức. Mệnh đề phức được gọi là công thức, biểu thức, hay dạng mệnh đề.

Công thức được định nghĩa đệ quy như sau:

1. Mệnh đề đơn là công thức.

2. Kết quả của việc áp dụng một số hữu hạn lần các phép toán trên các công thức là công thức.

3. Không còn cách lập công thức nào khác với những cách trên đây. 

1.14 Thực trị của công thức

Một công thức F được cấu tạo từ những mệnh đề đơn thành phần Fi.  Mỗi khi Fcó giá trị đ hoặc s thì F sẽ có giá trị đ hoặc s. 

Để xét tất cả các trường hợp có thể có của một công thức, ta lập bảng thực trị.

Ví dụ: Tìm thực trị của công thức Ø(pÚØq)

Ta lập bảng thực trị theo những bước sau:

1. Liệt kê tất cả thực trị có thể có của biến mệnh đề thành phần p, q. Nếu công thức có n biến, ta có 2n hàng. Công thức này có 2 biến nên có 4 hàng.

 

p
q
đ
đ
đ
s
s
đ
s
s

 

 

 

                                   

 

 

2. Thêm cột Øq        

 

p

q

Øq

đ

đ

s

đ

s

đ

s

đ

s

s

s

đ

 

3. Thêm cột pÚØ

 

p

q

Øq

pÚØq

đ

đ

s

  đ

đ

s

đ

  đ

s

đ

s

  s

s

s

đ

  đ

 

4. Thêm cột Ø(pÚØq)

 

p

q

Øq

pÚØq

Ø(pÚØq)

đ

đ

s

  đ

     s

đ

s

đ

  đ

     s

s

đ

s

  s

     đ

s

s

đ

  đ

     s

 

Công thức Ø(pÚØq) sai trong mọi trường hợp, trừ hàng ba đúng, nhưng p sai và q đúng.  

1.15 Công thức hằng đúng và hằng sai

1. Công thức hằng đúng 

Xét bảng thực trị của công thức p® (p Ú q) 

 

p

q

Ú q

p® (pÚ q)

đ

đ

đ

đ

đ

s

đ

đ

s

đ

đ

đ

s

s

s

đ

 

Bất cứ thực trị nào gán cho p và q cũng làm cho công thức p® (p Ú q) đúng. Ta gọi công thức này là hằng đúng.

2. Công thức hằng sai 

Xét bảng thực trị của công thức (ØpÙq) Ù (pÚØq)

 

p

q

Øp

Øq

ØpÙq

pÚØq

(ØpÙq) Ù(pÚØq)

đ

đ

s

s

s

đ

s

đ

s

s

đ

s

đ

s

s

đ

đ

s

đ

s

s

s

s

đ

đ

s

đ

s

 

Bất cứ thực trị nào gán cho p và q cũng làm cho công  thức (ØpÙq) Ù(pÚØq) sai. Ta gọi công thức này là 

hằng sai. 

Dĩ nhiên, phủ định của hằng đúng là hằng sai và ngược lại.

Định nghĩa:

Công thức là hằng đúng nếu nó đúng với mọi thực trị của các biến mệnh đề đơn thành phần.

Chú ý: Giá trị đúng của mệnh đề trên là hoàn toàn độc lập với p và q có đúng hay sai.

Công thức là hằng sai nếu nó sai với mọi thực trị của các biến mệnh đề đơn thành phần.

Chú ý: Ta có thể thay thế một mệnh đề đặc trưng cho biến mệnh đề trong công thức. Công thức nhận được gọi là một ví dụ thay thế. Sự thay thế vào công thức hằng đúng sẽ có một mệnh đề hằng đúng. Sự thay thế vào công thức hằng sai sẽ có một mệnh đề hằng sai.

Ví dụ:

Cho P = Hà nội là thủ đô của Việt Nam.

     Q = Bangkok là thủ đô của Thái Lan.

     R = Nếu Hà Nội là thủ đô của Việt Nam thì Hà Nội là thủ đô của Việt Nam hoặc Bangkok là thủ đô của Thái Lan.

Hai mệnh đề P và R đều là hằng đúng. Mệnh đề P đúng vì nội dung của nó, còn mệnh đề R đúng vì mệnh đề P và Q được thay vào công thức hằng đúng p®(p Ú q).

1.16 Hệ quả luận lý 

Xét bảng thực trị của công thức Øp và ØÚ Øq

 

p

q

Øp

Øq

ØÚ Øq

đ

đ

s

s

s

đ

s

s

đ

đ

s

đ

đ

s

đ

s

s

đ

đ

đ

 

Bất cứ khi nào Øp đúng (hàng 3, 4), thìØÚ Øq cũng đúng. Vậy, ØÚ Øq là hệ quả luận lý cuả Øp.

Định nghĩa: Bất cứ khi nào p đúng thì q cũng đúng, ký hiệu p q, ta gọi q là hệ quả luận lý của p.

Nếu p và q sao cho p q, thì không có bất cứ trường hợp nào khi thực trị của biến mệnh đề làm p đúng và q sai. Đây chỉ là trường hợp khi mệnh đề điều kiện p®q sai. 

Vậy, nếu p q thì p®q đúng cho mọi thực trị cuả biến mệnh đề thành phần và nó là hằng đúng. Ngược lại, nếu p và q sao cho p®q hằng đúng thì p q.

Chú ý: hệ thức p q chỉ cần q đúng trong mọi trường hợp mà p đúng. q có thể đúng trong vài trường hợp mà p sai. Thật vậy, hàng 2 cho thấy Øp sai và ØÚ Øq đúng.

Nếu p q, ta biết rằng q đúng bất cứ khi nào p đúng. Tuy nhiên, nếu ta xét những trường hợp mà ØÚ Øq đúng (tất cả trường hợp trừ hàng 1), ta thấy rằng Øp sai trong một trường hợp, vậy Øp không là hệ quả luận lý của ØÚØq.

1.17 Tương đương luận lý 

Xét bảng thực trị cuả công thức p®q và ØÚ q 

 

p

q

Øp

p®q

ØÚ q

đ

đ

s

đ

đ

đ

s

s

s

s

s

đ

đ

đ

đ

s

s

đ

đ

đ

 

Bất cứ khi nào p®q đúng thì ØÚ q cũng đúng, vậy (p®q) (ØÚ q). Ngược lại, bất cứ khi nào ØÚ q đúng thì p®q cũng đúng, vậy (ØÚ q)(p®q). 

Định nghĩa: Hai công thức ØÚ q và p®q có cùng thực trị như nhau được gọi là tương đương luận lý và ta viết (ØÚ q) º (p®q) hay (p®q) º (ØÚq).

Chú ý: nếu p º q thì p q và q p.

 

 

 

 

 

Bảng 1.1 Quy tắc thay thế

 

 

1) Commutation (Com)

   Giao hoán

 

2) Association (Assoc)

    Phối hợp

 

3) Distribution (Dist)

   Phân b

 

4) De Morgan’s laws (De M)

    Luật Morgan

5) Double negation (DN)

   Ph định kép

6) Transposition (Trans)

   Hoán v

7) Material Implication (Impl), Kéo theo

8) Material equivalence (Equi), Tương đương

 

9) Tautology (Taut)

   Hng đúng

 

10) Exportation (Exp)

   Xut cng

 

Ú q º q Ú p

Ù q º q Ù p

 

Ú (q Ú r) º (p Ú q) Ú r

Ù (q Ù r) º (p Ù q) Ù r

 

Ù (q Ú r) º (pÙq)Ú(pÙr)

Ú (q Ù r) º (pÚq)Ù(pÚr)

 

Ø (p Ù q) º ØÚ Øq

Ø (p Ú q) º ØÙ Øq

 

º Ø(Øp)

 

       p®º Øq®Øp

 

       p®º ØÚ q

 

p«º (p®q) Ù (q®p)

p«º (p Ù q)Ú(ØpÙØq)

 

Ù p º p

Ú p º p

 

(p Ù q)®º p®(q®r)

 

Ta có thể dùng những tương đương luận lý để chứng minh những công thức.

Ví dụ: Chứng minh rằng Ø(p Ù q) ºp®Øq.

Chng minh:

Ta bắt đầu từ công thức bên trái, rồi dùng những luật thay thế ở trên để có những công thức mới, cho đến khi ta đạt được công thức bên phải. Mỗi bước ta nêu ra luật thay thế đã dùng.

Ø (p Ù q) º ØÚ Øq            (De M)

     º  p ® Øq            (Impl)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 2

 

Luận lý vị từ

 

 

2.1 Vị từ
1. Mệnh đề trong luận lý mệnh đề thường không có khả năng diễn tả tất cả những mệnh đề toán học.
2. Định nghĩa:

Câu phát biu ‘x là một số nguyên chẵn’ có 2 phần. Phần thứ nhất, biến x, là chủ từ. Phần thứ hai, vị từ P: là một số nguyên chẵn’, là tính chất của chủ từ. 

3. Ký hiu:

Câu phát biểu được ký hiệu là P(x).

Chủ từ được ký hiệu bằng chữ nhỏ, như x.

Vị từ được ký hiệu bằng chữ lớn, như P

4. Câu phát biểu có biến như trên là không đúng hay sai; nó không phải là mệnh đề, khi giá trị của biến chưa xác định. 

Như thế, câu phát biểu P(x) là giá trị của hàm mệnh đề P tại x. Ngay khi giá trị được gán cho biến x, câu phát biểu P(x) trở thành mệnh đề và có thực trị.

2.2 Hàm mnh đề

Định nghĩa: Vị từ còn được gọi là hàm mệnh đề.

Cho P(x) là một câu có biến x và D là một tập hợp.Ta gọi P là một hàm mệnh đề (đối với D) nếu cho mỗi x trong D, P(x) là một mệnh đề. Ta gọi D là miền đối tượng của P.

Ví dụ:

Cho P(x): x là một số nguyên lẻ.

Cho D là tập hợp số nguyên dương. Vậy, P là hàm mệnh đề với miền đối tượng D. P(x) là một mệnh đề vì với mỗi x trong D, P(x) đúng hay sai, nhưng không cùng đúng hay sai. 

Đó là:

Nếu x = 1, ta có mệnh đề đúng:

P(1): 1 là số nguyên lẻ.

Nếu x = 2, ta có mệnh đề sai:

P(2): 2 là số nguyên lẻ.

Chú ý:

Hàm mệnh đề P thì không đúng hay sai, vì nó chứa biến. Tuy nhiên, cho mỗi x trong miền đối tượng D, P(x) là một mệnh đề và nó đúng hay sai. 

Ta có thể coi hàm mệnh đề xác định một tập hợp những mệnh đề, một cho mỗi đối tượng trong miền đối tượng.

Ví dụ 1: nếu P(x) là một hàm mệnh đề với miền đối tượng là tập hợp những số nguyên dương, ta có được tập hợp mệnh đề sau

P(1), P(2), …

Mỗi P(1), P(2), … là đúng hay sai.

Ví dụ 2:

Cho P(x): x2 – 10x + 16 = 0 và D là tập số thực. Cho mỗi số thực x trong miền đối tượng D, ta có một mệnh đề; do đó P(x) là một hàm mệnh đề.
1. 
Hng mệnh đề
Mệnh đề trong lu
ận lý mệnh đề, vì không có biến nên  một hằng mệnh đề.
Ví dụ:

P1: 1 + 1 = 3 có giá trị sai.
P2: 1 + 2 = 3 có giá trị đúng.
2. Hàm mệ
nh đề một biến
Cho P(x) là câu ph
ábiểu có biến x và D là một tập hợp không rỗng. Ta gọi Plà một hàm mệnh đề đối với D, nếu cho mỗi x trong D, P(x) là một mệnh đề. Ta gọi D là miền đối tượng của P.
Ví dụ:
Cho P(x): x > 5.
Khi giá trị được gán cho biến x, P(x) có giá trị thực (thực trị) của hàm mệnh đề một biến
.
Tìm thực trị của P(4) và P(6).

Giải:
Cho x = 4 thì P(4): 4 > 5 là mệnh đề sai.
Cho x = 6 thì P(6): 6 > 5 là mệnh đề đúng.

3. Hàm mệnh đề habiến
Cho P(x, y) là câu ph
ábiểu có biến x và y; D là một tập hợp không rỗng. Ta gọi P là một hàm mệnh đề đối với D, nếu cho mỗi x và y trong D, P(x, y) là một mệnh đề. Ta gọi D là miền đối tượng của P.
Ví dụ:
Cho P(x, y): x = y + 5.
Khi giá trị được gán cho biến x và y, thì P(x, y) có thực trị của hàm mệnh đề hai biến.
Tìm 
thực trị của P(3, 4) và P(6, 7).
Giải:
Cho x = 
3 và y = 4, thì P(3, 4): 3 = 4 + 5 là mệnh đề sai.
Cho x = 
5 và y = 0, thì P(5, 0): 5 = 0 + 5 là mệnh đề đúng.
4. Hàm mệnh đề ba biế
n
Ch
o P(x, y, z) là câu phábiểu có biến x, y và z; D là một tập hợp không rỗng. Ta gọi P là một hàm mệnh đề đối với D, nếu cho mỗi x, y và z trong D, P(x, y, z) là một mệnh đề. Ta gọi D là miền đối tượng của P.
Ví dụ:
Cho P(x, y, z): x + 2y = 3z.
Khi giá trị được gán cho biến x, y và z, thì P(x, y, z) có thực trị của hàm mệnh đề ba biến.
Tìm thực t
rị của P(0, 0, 1) và P(1, 1, 1).
Giải:
Cho x = 0, y = 0, và
 z = 1, thì P(0, 0, 1): 0 + 0 = 3 là mệnh đề sai.
Cho x = 1, y = 1, và z = 1, thì P(1, 1, 1): 1 + 2 =
 

là mệnh đề đúng.
5. Hàm mệnh đề n biến
Cho 
P(x1, x2, …, xn) là câu phábiểu có biến x1,x2, …, xn; D là một tập hợp không rỗng. Ta gọi P là một hàm mệnh đề đối với D, nếu cho mỗi x1, x2, …, xntrong D, P(x1, x2, …, xn) là một mệnh đề. Ta gọi D là miền đối tượng của P.

Tổng quát, câu phát biểu có n biến x1, x2, …, xđược ký hiệu là P(x1, x2, …, xn). 

P(x1, x2, …, xn) là giá trị của hàm mệnh đề P tại (x1, x2, …, xn), và P là vị từ.
2.3 Các phép toán chàm mệnh đề
1. Phép phủ định
Cho p(x) là 
hàm mệnh đề một biến x trên tập  không rỗng. Một phần tử aÎX thỏa mãn hàm mệnh đề Øp(x) nếu và chỉ nếu mệnh đề Øp(x) đúng. Đó là:
Với mọi a
ÎX, a thoả mãn Øp(x) nếu và chỉ nếu a không thỏa mãn p(x).
2. Phép hội
Cho p(x) và q(x) là hai hàm mệnh đề một biến x trên tập X không rỗng. Một phần tử a
ÎX thỏa mãn hàm mệnh đề p(x) Ù q(x) nếu và chỉ nếu mệnh đề p(a) Ù q(a) đúng. Đó là:
Với mọi a
ÎX, a thoả mãn p(x) Ù q(x) nếu và chỉ nếu a thỏa mãn p(x) và q(x).
3. Phép tuyển
Cho p(x) và q(x) là hai hàm mệnh đề một biến x trên tập X không rỗng. Một phần tử a
ÎX thỏa mãn hàm mệnh đề p(x) Ú q(x) nếu và chỉ nếu mệnh đề 

p(a) Ú q(a) đúng. Đó là: 
Với mọi a
ÎX, a thoả mãn p(x) Ú q(x) nếu và chỉ nếu a thỏa mãn p(x) hoặc q(x).
4. Phép điều kiện
Cho p(x) và q(x) là hai hàm mệnh đề một biến x trên tập X không rỗng. Một phần tử a
 Î X thỏa mãn hàm mệnh đề p(x) ® q(x) nếu và chỉ nếu mệnh đề 

p(a) ® q(a) đúng. 

Đó là:
Với mọi a
 Î X, a thoả mãn p(x) ®q(x) nếu và chỉ nếu a không thỏa mãn p(x) hoặc a thỏa mãn q(x).
5. Phép tương đương
Cho p(x) và q(x) là hai hàm mệnh đề một biến x trên tập X không rỗng. Một phần tử a
 Î X thỏa mãn hàm mệnh đề p(x) « q(x) nếu và chỉ nếu mệnh đề 

p(a) « q(a) đúng. Đó là:
Với mọi a
 Î X, a thoả mãn p(x) «q(x) nếu và chỉ nếu a thỏa mãn p(x) ®q(x) và q(x) ® p(x).

2.4 Lượng từ

Để hàm mệnh đề trở thành mệnh đề ta dùng lượng từ.

Có hai lolượng t:

1. Lượng từ phổ dụng

Định nghĩa:

Cho P là mt hàm mnh đề vi miđối tưng D.

Câu Vi mi x, P(x)”, ký hi"xP(x), là câu lượng t ph dng. Ký hi", nghĩa là ‘Với mọi’, ‘Với mỗi’, hay ‘Với tất cả’đưc gi là lượng t ph dng.

Câu "xP(x):

Đúng, nếu P(x) đúng với mọi x trong D.

Sai, nếu P(x) sai với ít nhất một x trong D.

2. Lượng từ hiện hữu

Định nghĩa:                                                     Cho P là một hàm mệnh đề với miền đối tượng D. Câu ‘Có một x, P(x)ký hiệu $xP(x), là câu lượng từ hiện hữu. Ký hiệu $, nghĩa là ‘Có một’, ‘Có ít nhất một’, hay ‘Có vài’, được gọi là lượng từ hiện hữu.

Câu $xP(x):

Đúng, nếu P(x) đúng với ít nhất một x trong D.

Sai, nếu P(x) sai với mọi x trong D.

2.5 Phạm vi của lượng t

1. Ta gọi biến x trong P(x) là biến tự do, vì x là tự do trong miền đối tượng.

2. Ta gọi biến x trong "x hay $x là biến ràng buộc, vì x là ràng buộc bởi lượng từ " hay $.

Hàm mệnh đề không có thực trị vì nó chứa biến tự do. Nhưng, định nghĩa trên gán thực trị cho những câu có lượng từ. Tóm lại, câu với biến tự do không là mệnh đề, nhưng câu không có biến tự do là mệnh đề.

Đôi khi, để chỉ rõ miền đối tượng D, ta viết câu lượng từ phổ dụng như sau

Với mọi x trong D, P(x).

Và viết câu lượng từ hiện hữu như sau

Có một x trong D, P(x). 

Tất cả những biến xảy ra trong hàm mệnh đề phải bị buộc để trở thành mệnh đề. Điều này có thể được làm bằng cách dùng tổ hợp những lượng từ phổ dụng, hiện hữu, và gán giá trị.

Định nghĩa: Biểu thức luận lý được lượng từ áp dụng gọi là phạm vi của lượng từ. Một biến là tự do nếu nó nằm ngoài phạm vi của tất cả các lượng từ trong biu thc.

Ví dụ:

Trong câu $xQ(x,y), biến x bị buộc bởi lượng từ hiện hữu $x, nhưng biến y là tự do vì nó không bị buộc bởi lượng từ và không có giá trị nào được gán cho biến này.

Trong câu $x(P(x) Ù Q(x)) Ú "xR(x), tất cả biến bị buộc. Phạm vi của $x là P(x) Ù Q(x).Tương tự, phạm vi của "x là R(x). 

Chú ý: Ta có thể viết câu $x(P(x) ÙQ(x)) Ú "xR(x) là $x(P(x) Ù Q(x)) Ú"yR(y) bằng cách dùng 2 biến khác nhau x và y, vì phạm vi của hai lượng từ không giao nhau.

2.6 Phủ định của các mệnh đề chứa lượng từ

Định lý De Morgan:

Nếu P(x) là hàm mệnh đề vi biến xthì:

a) Ø"xP(x) º $xØP(x)

b) Ø$xP(x) º "xØP(x)

Chứng minh: 

a) Gỉa sử mệnh đề Ø"xP(x) đúng, thì mệnh đề "xP(x) sai. Bởi định nghĩa, "xP(x) sai, thì P(x) sai cho ít nhất một x trong miền đối tượng. Nhưng nếu P(x) sai cho ít nhất một x trong miền đối tượng, thì ØP(x) đúng cho ít nhất một x trong miền đối tượng. Như thế, bởi định nghĩa, nếu ØP(x) đúng cho ít nhất một x trong miền đối tượng, thì $xØP(x) đúng. Vậy, nếu Ø"xP(x) đúng, thì $xØP(x) đúng. Tương tự, nếu Ø"xP(x) sai, thì $xØP(x) sai.

Vậy, Ø"xP(x) º $xØP(x)

b) Chứng minh tương tự. 

Ví d 1:

Ph định c"x(x2 ³ 0) là Ø"x(x2 ³ 0) º$xØ(x2 ³ 0) º $x(x2 < 0).

Ví d 2:

Ph định c$x(x2 + 2 = 0) là Ø$x(x2 + 2 = 0) º"xØ(x2 + 2 = 0) º"x(x2 + 2 ¹ 0).

Ví d 3:

Ph định c$x(x < 4) là Ø$x(x < 4) º"xØ(x < 4) º "x(x ³ 4).

 

2.7 Lượng từ lồng

1. Định nghĩa: Lượng từ lồng là lượng từ xảy ra trong phạm vi của một lượng từ khác.

Ví dụ:

Cho P(x,y): "x$y(x + y = 0).

Miền đối tượng là tập số thực.

Câu

Cho mọi x, cho vài y, x + y = 0.

Nghĩa là cho bất cứ x, có ít nhất một y, tuỳ theo sự chọn x, sao cho x + y = 0. 

Ta có thể chứng tỏ rằng câu

Cho mọi x, cho vài y, x + y = 0.

là đúng. Cho bất cứ x, ta có thể tìm được ít nhất một y, như, y = -x, sao cho x + y = 0 là đúng. 

2. Phủ định của lượng từ lồng

Câu có lượng từ lồng có thể phủ định bằng cách áp dụng tiệm tiến những quy tắc phủ định của câu có lượng từ đơn.

Ví dụ:

Diễn tả phủ định của câu "x$y(2y=x) sao cho không có phủ định đứng trước lượng từ.

Giải:

Bởi áp dụng tiệm tiến những luật phủ định của câu có lượng từ đơn, ta có thể chuyển phủ định ca Ø"x$y(2y=x) vào bên trong tất cả các lượng từ. 

Vì Ø"x$y(2y=xº $xØ$y(2y=xº$x"yØ(2y=x). Và Ø(2y=xº (2y¹x), ta kết luận câu phủ định là $x"y(2y¹x). 

3. Thứ tự của những lượng từ 

Thứ tự của những lượng từ rất quan trọng, trừ khi tất cả các lượng từ đều là lượng từ phổ dụng hay tất cả các lượng từ đều là lượng từ hiện hữu.

Ví dụ 1:

Cho P(x,y): x+y = y+x. Tìm thực trị của "x"yP(x,y).

Giải:

"x"yP(x,y) là mệnh đề “Mọi số thực x và mọi số thực y, x + y = y + x.”

Vì P(x,y) là đúng cho mọi số thực x và y, mệnh đề "x"yP(x,y) là đúng. 

Ví dụ 2:

Cho P(x,y): x + y = 0. Tìm thực trị của "x$yP(x,y) và $y"xP(x,y).

Giải:

a. "x$yP(x,y) là mệnh đề “Cho mỗi số thực x, có một số thực y sao cho x + y = 0” là đúng, vì có một giá trị của y thỏa mãn phương trình x + y = 0; đó là y = -x.

b. $y"xP(x,y) là mệnh đề “Có một số thực y sao cho mỗi số thực x, x + y = 0” là sai, vì không có giá trị của y thoả mãn phương trình x + y = 0 cho mọi giá trị của x. 

Ví dụ 3:

Cho P(x,y,z): x + y = z. Tìm thực trị của "x"y$zP(x,y,z) và $z"x"yP(x,y,z).

Giải:

a. "x"y$zP(x,y,z) là mệnh đề “Cho mỗi số thực x và cho mỗi số thực y, có một số thực z sao cho x + y = z” là đúng, vì có một giá trị của z thoả mãn phương trình x + y = z cho mọi giá trị của x và y.

b. $z"x"yP(x,y,z) là mệnh đề “Có một số thực z sao cho mỗi số thực x và cho mỗi số thực y, x + y = z” là sai, vì không có giá trị của z thoả mãn phương trình 

x + y = z cho mọi giá trị của x và y. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 3

 

Suy luận

 

 

3.1 Sự rút ra một kết luận từ một dãy mệnh đề được gọi là suy luận. 

Luận lý giúp ta phân tích sự suy luận có hợp lý hay không.

1. Suy luận thường có dạng

Nếu p1 và p2 và … và pn, thì q.”

ký hiệu

p1p2…, pn / \q

Những mệnh đề p1p2…, pn được gọi là những tiền đề và mệnh đề q được gọi là kết luận.

2. Định nghĩa: Một dạng suy luận với tiền đề p1, p2…, pn và kết luận q được gọi là hợp lý, nếu p1p2…, pn đềđúng, thì q cũng đúng. Nếu không thì dạng suy luận là không hợp lý. Đó là

(p1 Ù pÙÙ pn) q hay (p1 Ù pÙÙ pn) Þ q.

3. Chú ý: Trong suy luận hợp lý, ta không nói kết luận là đúng; ta chỉ nói, nếu ta có tiền đề thì ta cũng có kết luận.Đó làkết luận được suy ra từ tiền đề.

4. Suy luận hợp lý là do dạng suy luận của nó, chứ không phải vì nội dung của nó.

aĐịnh nghĩa: Một dạng suy luận với tiền đề p1p2…, pn và kết luận q được gọi là hợp lý, nếu (p1 Ù pÙÙ pn) ®q là hằng đúng. Nếu không thì dạng suy luận là không hợp lý.

b. Định nghĩa: Một suy luận là hợp lý nếu nó là một ví dụ thay thế của một dạng suy luận hợp lý. Nếu không thì suy luận là không hợp lý.

3.2 Chứng minh sự hợp lý của suy luận: 

1. Phương pháp bảng thực trị.

Ví dụ: Xác định sự hợp lý ca suy luận sau:

p®

p    . 

\q

Chng minh:

Lập bảng thực trị 

 

p

q

p®

p

q

đ

đ

đ

đ

đ

đ

s

s

đ

s

s

đ

đ

s

đ

s

s

đ

s

s

 

Bất cứ khi nào tiền đề p®q và p đúng, thì kết luận q cũng đúng; vậy, suy luận là hợp lý. 

Phương pháp bảng thực trị để chứng minh sự hợp lý của suy luận sẽ phức tạp và không thực dụng, vì nếu tiền đề có n mệnh đề đơn, bảng thực trị cần đến 2hàng.

2. Phương pháp chứng minh hình thức 

Định nghĩa: Cho suy luận với tiền đề p1p2…, pn và kết luận q, một chứng minh hình thức sự hợp lý của suy luận là một danh sách những mệnh đề chấm dứt với q. 

Mỗi mệnh đề trong danh sách phải thoả mãn một điều kiện sau:

     a) là tiền đề của suy luận.

     b) được suy ra từ những mệnh đề đã có trong danh sách bằng quy tắc suy luận.

     c) tương đương một mệnh đề đã có trong danh sách bằng quy tắc thay thế.

3.3 Để chứng minh hình thức, ta cần những dạng suy luận hợp lý được gọi là những quy tắc suy luận.

1. Quy tc suy lun cho mnh đề

 

Bảng 3.1 Quy tắc suy luận

 

Quy tắc

Công thức hằng đúng

Tên

  p

\pÚq

® (p Ú q)

Cộng 

(Add)

  pÙq

\p

(p Ù q) ® p

Đơn giản (Simp)

  p

  q

\pÙq

(p Ù q) ® (p Ù q)

Hợp 

(Conj)

  p

  p®q

\q

[p Ù (p ® q)] ® q

Tách ra 

(MP)

  Øq

  p®q

\Øp

[ØÙ (p ® q)] ® Øp

MT (Modus Tollens)

  p®q

  q®r

\p®r

[(p ® q) Ù (q ® r)] ® (p ®r)

Tam đoạn luận giả định

(HS)

  pÚq

  Øp

\q

[(p Ú  q) Ù Øp] ® q

Tam đoạn luận tuyển

(DS)

  p®q

\p®(pÙq)

(p ® q)®[p®(pÙq)]

Hấp thụ

(Abs)

  pÚq

 ØpÚr

\Ú r

[(p Ú  q) Ù (ØÚ  r)] ® (q Ú  r)

Phân giải 

(Res)

 

Chú ýQuy tắc suy luận là thay thế mệnh đề đúng vào một công thức hằng đúng.

Ví dụ: 

Chứng minh hình thức sự hợp lý của suy luận sau:

Nếu Gia ở Saigon thì Mai ở Hanoi. Gia ở Saigon và Hoa ở Cantho. Vậy Mai ở Hanoi.

Giải:

Đặt    G: Gia ở Saigon.

         M: Mai ở Hanoi.

         H: Hoa ở Cantho.

Tiền đề: G®M và G Ù H.

Kết luận: M.

Ta bắt đầu danh sách với các tiền đề:

1. G®M(tiền đề).

2. G Ù H(tiền đề).

Nếu mệnh đề G được thêm vào danh sách, thì ta có thể thêm kết luận vào danh sách bằng cách dùng luật tách ra (MP): G và G®M. 

Để thêm G vào danh sách, ta dùng luật đơn giản (Simp) cho tiền đề thứ hai G Ù H. 

Dưới đây là chứng minh đầy đủ:

1. G®M(tiền đề).

2. G Ù H(tiền đề).

3. G(2. Đơn gin).

4. M(1, 3. Tách ra).

Chú ý: Sau mỗi mệnh đề là những mệnh đề và luật suy luận.

2. Quy tắc suy luận cho lượng t

1) Tức thì phổ dụng: Nếu "xP(x) đúng, thì P(c) đúng, khi c là một phần tử của miền giá trị.

2) Tổng quát phổ dụng: Nếu một phần tử bất kỳ c trong miền giá trị làm P(c) đúng, thì "xP(x) đúng.

3) Tức thì hiện hữu: Nếu $xP(x) đúng, thì có một phần tử c trong miền giá trị làm P(c) đúng.

4) Tổng quát hiện hữu: Nếu một phần tử c trong miền giá trị làm P(c) đúng, thì $xP(x) đúng.

 

Bảng 3.2 Quy tắc suy luận

 

  Quy tắc suy luận

Tên

  "xP(x)

\P(c)

Tức thì phổ dụng 

(Universal instantiation)

  P(c) cho bất kỳ c

\"xP(x)

Tổng quát phổ dụng

(Universal generalization)

  $xP(x)                     .                                                  

\P(c) cho vài phần tử c

Tức thì hiện hữu

(Existential instantiation)

  P(c) cho vài phần tử c

\$xP(x)

Tổng quát hiện hữu

(Existential generalization)

 

Ví dụ 1:

Dùng Tức thì phổ dụng để kết luận từ câu “Mọi đàn bà thông minh”, rằng “Liên thông minh,” khi Liên là một phần tử của miền giá trị của mọi đàn bà.

Ví d 2:

Chứng tỏ rằng tiền đề ‘sinh viên trong lớp này đã không đọc sách’ và ‘Mọi người trong lớp đã đậu bài thi’ suy ra kết luận ‘Vài người đậu bài thi đã không đọc sách’.

Gii:

Đặt     C(x): x trong lớp này.

         B(x): x đã đọc sách.

         P(x): x đã đậu bài thi.

Tiền đề: $x(C(x)ÙØB(x))

             "x(C(x)®P(x))

Kết luận: $x(P(x)ÙØB(x))

Những bước sau chứng tỏ kết luận là từ tiền đề:

         1. $x(C(x)ÙØB(x))           (tiđề)

         2. C(a)ÙØB(a)                  (1. EI)

         3. C(a)                            (2. Đơn gin)

         4. "x(C(x)®P(x))             (tiđề)

         5. C(a)®P(a)                   (4. UI)

         6. P(a)                            (3, 5. Tách ra)

         7. ØB(a)                          (2. Đơn gin)

         8. P(a)ÙØB(a)                  (6, 7. Hp)

         9. $x(P(x)ÙØB(x))            (8. EG

3.4 Phương pháp chứng minh điều kiện (CP)

1Dng suy luận có tiền đề p1, p2, …, pn và kết luận có dng mệnh đề điều kiện q®là hợp lý nếu và chỉ nếu (p1 Ùp2 Ù … Ù pn® (q®r) là hằng đúng.

Tht vy, bi luật thay thế p®(q®r) º (p Ù q)®r, thì 

(p1Ùp2ÙÙpn)®(q®r) º (p1Ùp2ÙÙpnÙq)®r.

2. Điều này cho ta cách chứng minh hình thức sự hợp lý của suy luận với kết luận là một mệnh đề điều kiện q®r. Ta chỉ cần thêm tiền đề của kết luận vào danh sách những tiền đề p1, p2,…, pn của suy luận, ri chứng minh kết lun r.

Ví dụ:

Nếu chúng ta có tiệc thì chúng ta sẽ mời Linh và Bích. Nếu chúng ta mời Linh hay Bích thì chúng ta phải mời Gia. Như vậy, nếu chúng ta có tiệc thì chúng ta phải mời Gia.

Giải thích:

Đặt     P: Chúng ta có tiệc.

L: Chúng ta sẽ mời Linh.

B: Chúng ta sẽ mời Bích.

G: Chúng ta phải mời Gia.

Tiền đề: P® (L Ù B) và (Ú B) ®G.

Kết luậnđiều kiện P®G.

Chứng minh:

Ta bắt đầu chứng minh bằng cách liệt kê hai tiền đề. Rồi thêm tiền đề P của kết luận và coi nó như là tiền đề do phương pháp chứng minh điều kiện (CP).

Dưới đây là chứng minh đầy đủ:

   1. P® (L Ù B)(tiền đề).

   2. (L Ù B) ®G(tiền đề).

   3. P(Điu kin).

   4. L Ù B(1, 3. Tách ra).

           5. L            (4. Đơn gin).

           6. L Ù B            (5. Cng).

   7. G(2, 6. Tách ra).

   8. P®G(3-7. Điu kin). 

Chú ý: Kết luận P®G có được là nhờ những mệnh đề bắt đầu ở hàng ba khi đó tiền đề của kết luận được thêm vào như những tiền đề của suy luận và hoàn tất ở hàng 7 nơi đó ta rút ra được kết luận G.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần Thứ Hai

 

Phương Pháp Chứng Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 4

 

Chứng minh

 

 

4.1 Định nghĩa: Suy luận hp lý thiết lập sự thực cho định lý được gọi là chứng minh.

4.2 Định lý thường bắt nguồn từ phỏng đoán mà nó là một sự tin tưởng rằng một kết quả là đúng. Người ta tin vào phỏng đoán vì nhiều ví dụ đặc biệt cho kết quả đúng và không có ví dụ nào cho kết quả sai. 

Mặc dầu suy luận quy nạp thường dẫn đến phỏng đoán, nhưng chỉ có suy luận hợp lý và quy nạp toán học là được dùng để chứng minh toán học (Ch.13).

4.3 Định lý thường có bốn dạng sau:

1. Mệnh đề đơn P.

2. Mệnh đề điều kiện P® Q.

3Hàm mệnh đề lượng từ hoá phổ dụng "xP(x).

4. Hàm mệnh đề điều kiện lượng từ hoá phổ dụng "x[P(x) ® Q(x)].

Bốn dạng định lý trên thường không tách biệt.

Ví dụ 1: Xét mệnh đề đơn sau:

         47 là số nguyên tố.

Mệnh đề này có thể viết như mệnh đề điều kiện sau:

         Nếu n = 47, thì n là số nguyên tố.

Ví dụ 2: Xét định lý sau:

Định lý: Mọi số nguyên chẵn có số bình phương chẵn.

Nếu miền đối tượng là số nguyên chẵn và P(x): x2 là chẵn, thì định lý là hàmmệnh đề lượng từ hoá phổ dụng "xP(x).

Nhưng, nếu miền đối tượng là số nguyên và E(x): x là số nguyên chẵn, thì định lý là hàm mệnh đề điều kiện lượng từ hoá phổ dụng "x[E(x)®E(x2)].

a) Để chứng minh "xP(x), ta áp dng UI cho mnh đề nàđể có P(a). Ta chứng minh P(a) cho bất cứ a trong miền đối tượng. Rồi dùng UG suy ra "xP(x).

b) Để chứng minh "x[P(x)®Q(x)], ta áp dng UI cho mnh đề nàđể cóPa®Qa. Ta chứng minh Pa®Qa, cho bất cứ a trong miền đối tượng. Rồi dùng UG suy ra "x(Px®Qx)

Vy, bốn loại định lý trên chỉ còn hai loại sau:

1. Mệnh đề đơn P.

2. Mệnh đề điều kiện P®Q.

4.4 Chứng minh hình thức 

1. Chứng minh hình thức mệnh đề đơn

là dãy hữu hạn S1, S2, …, Sn mệnh đề, với Sn = P và mỗi Sthoả mãn một tiêu chuẩn sau:

1) là một tiên đề.

2) được suy ra từ những mệnh đề trước bằng quy tắc suy luận.

3) tương đương mt mệnh đề trước bằng quy tắc thay thế.

Để chứng minh mệnh đề đơP, ta bắt đầu bằng tiên đềđịnh nghĩa, hay định lý đã chứng minh, rồi suy ra kết luận.

2. Chứng minh hình thức mệnh đề điều kiện P®Q

là dãy hữu hạn S1, S2, …, Sn mệnh đề, với S1 = P,

Sn = Q và mỗi Sthoả mãn một tiêu chuẩn sau:

1) là một tiên đề.

2) được suy ra từ những mệnh đề trước bằng quy tắc suy luận.

3) tương đương mt mệnh đề trước bằng quy tắc thay thế.

Để chứng minh mệnh đê điều kiện P®Q, ta dùng phương pháp chứng minh điều kiện (3.4). Đó là, ta giả sử P đúng,thêm phần gi thiết P này vào danh sách tiền đề (tiên đềđịnh nghĩa, định lý đã chứng minh), rồi suy ra kết luận Q.

4.5 Chứng minh không hình thức 

Chứng minh hình thức thường có quá nhiều chi tiết

Mục đích của chứng minh không hình thức là truyền thông hữu hiệu những lý lẽ cốt yếu, tại sao một kết quả đặc biệt lại đúng. Những điểm quan trọng được nhấn mạnh, còn những chi tiết có thể bỏ qua. 

Ta có thể dùng chữ, ký hiệu, sơ đồ, sự tương tự để người đọc dễ hiểu một chứng minh.

4.6 Tìm cách chứng minh định lý dạng p ® q

Đó là, làm sao tìm được dãy mệnh đề nối p với q.

Sau đây là những hướng dẫn:

1. Trước khi chứng minh, ta cần hiểu rõ ý nghĩa của định lý.

2. Từ phát biểu của định lý, ta phải xác định: cái gì ta có thể giả định (p) và cái gì ta phải chứng minh (q).

Ví dụ: Mệnh đề điều kiện được diễn tả bằng nhiều cách khác nhau:

a) Nếu p thì q.

b) p là đủ cho q hay p là điều kiện đủ cho q.

c) q là cần cho p hay q là điều kiện cần cho p.

d) p nếu chỉ q.

Những cách diễn tả trên đều có một ý nghĩa: p là giả thiết (điều được giả định) và q là kết luận (điều phải chứng minh).

3. Khi đã hiểu rõ định lý, ta xem định lý này có giống một định lý nào không? Nếu có thì định lý ấy được chứng minh như thế nào? Cách chứng minh ấy có dùng được cho định lý này không?

4. Để chứng minh mệnh đề điều kiện p® qta tìm một lối đi từ giả thiết p đến kết luận q. Mỗi bước đi đều có nhiều cách lựa chọn lối đi theo quy tắc suy luận. Có những cách lựa chọn không dẫn đến đâu, nhưng mỗi lựa chọn đều dẫn đến những điều mới có thể xảy ra, cho đến khi ta đạt được mục tiêu q. Điều quan trọng là luôn hướng tới mục tiêu q khi tìm cách chứng minh.

5. Ta có thể đi tới từ p hay đi lui từ q, với hy vọng là hai đường đi sẽ gặp nhaulúc đó ta có một lối đi từ p đến qvà một chứng minh cho p ® q

Trong chứng minh trực tiếp: 

Đi tới là từ p ta tìm mệnh đề p1 sao cho p®p1, rồi tìm p2 sao cho p1®p2, …

Đi lui là từ q ta tìm mệnh đề q1 sao cho q1®q, rồi tìm q2 sao cho q2®q1, …

Nhờ đi tới và đi lui, ta tìm được hai dãy mệnh đề sau:

p®p1, p1®p2, … và …, q2®q1, q1®q.

Nếu hai dãy mệnh đề gặp nhau, ta cómột mệnh đề chung r sao cho pn®r và r®qm cho bất cứ trị số n và m nào. Như thế chứng minh là hoàn tất, ta chỉ cần nối hai dãy mệnh đề trên là ta có một chứng minh cho p®q:

p®p1®p2…pn®r®qm…q2®q1®q.

Ví dụ: 

Định lý:

Nếu a, b, và c là nhng s thc, thì

         a2 + b2 + c2 ³ ab + bc + ca.

Gii thích:

Gi thiết: a, b, và c là nhng s thc.

Kết lun: a2 + b2 + c2 ³ ab + bc + ca.

Chng minh trc tiếp.

Đi ti:

T gi thiết, ta có:

         a, b, và c là nhng s thc.

         Cho mi s thc x,  x2 ³ 0.

         (a - b) 2 = a2 – 2ab + b2  ³ 0.

Ta b kt tđây?!

Đi lui:

Từ kết luận ta có:

         a2 + b2 + c2 ³ ab + bc + ca

Nhân hai vế cho 2:

         2a2 + 2b2 + 2c2 ³ 2ab + 2bc + 2ca

Chuyển vế

         2a2 - 2ab + 2b2 - 2bc + 2c2 – 2ca ³0

Sắp đặt lại:     

        (a2 -2ab+b2) + (b2 -2bc+c2) + (c2-2ca+a2³ 0

Hay   

        (a - b) 2 + (b - c) 2 + (c - a) 2 ³ 0 

Chng minh:

Chứng minh trực tiếp.

Gi s a, b, và c là nhng s thc.

Vì cho mi s thc x, x2 ³ 0,

         (a - b)2 + (b - c)2 + (c - a)2 ³ 0

Bình phương mi s hng:

         (a2 -2ab+b2) + (b2 -2bc+c2) + (c2-2ca+a2³ 0

Sđặt li:

         2a2 - 2ab + 2b2 - 2bc + 2c2 – 2ca ³0

Chuyn vế:

         2a2 + 2b2 + 2c2 ³ 2ab + 2bc + 2ca

Chia 2 vế cho 2:

         a2 + b2 + c2 ³ ab + bc + ca.

Định lý được chứng minh.  

4.7 Chứng minh p®qtrực tiếp hay gián tiếp. 

1. Định lý thường có dạng mnh đềđiu kip®q:

nếu p thì q, vi p là gi thiết và q là kết lun.           
2. 
Giá trị của mệnh đề p®q được định nghĩa trong bảng thực trị sau.

 

p

q

p®

đ

đ

đ

đ

s

s

s

đ

đ

s

s

đ


Mệnh đề p
®q sai nếu và chỉ nếu phần tử p đúng và phần tử q sai; đúng trong những trường hợp khácĐó là 3 trường hp làm P ® Q đúng:

1) P đúng và Q đúng (hàng 1)

Ta có P đúng và Q đúng, thì P ® Q đúng.

Đây là phương pháp chứng minh trực tiếp: giả sử P đúng, qua những bước luận lý, kết luận Q đúng.

Ví d:

Định lý:

Nếu n là số nguyên lẻ, thì n2 lẻ.

Chứng minh:

Giả thiết: n là số nguyên lẻ

Kết luận: n2 lẻ

Chng minh trc tiếp.

Giả sử n lẻ, thì theo định nghĩa, có số nguyên k sao cho n = 2k + 1. Vậy,

         n2 = (2k+1)(2k+1) = 4k2+4k+12(k2+2k)+1.

Vì (k2 + 2k) là s nguyên, nên2 l

Ta đã chng minh rng nếu gi thiếđúng, thì kết luđúng; vy, định lýđượchng minh 

2) P sai và Q đúng (hàng 3)

Ta có P sai và Q đúng, thì P ® Q đúng.

Ví d:

Chứng minh rỗng.

Chứng minh giả thiết p sai, thì p ® qđúng.

Ví dụ: Cho x Î R. Nếu x2 + 1 < 0, thì x5³ 4.

Chứng minh: 

Vì x2 + 1 > x2 ³ 0 đúng, thì x2 + 1 < 0 là sai với mọi 

ΠR. 

Đó là chứng minh rỗng đúng. 

3) p sai và q sai (h àng 4)

Ta có p sai và q sai, vì Øq®Øº p®q, thì p®đúng.

Đây là phương pháp chứng minh giántiếp p®đúng. Có hai cách:

1. Chng minh phchứng(contrapositive)

Là chứng minh trực tiếp Øq ® Øp.

Giả sử Øq đúng, và chứng minh Øpđúng.

Ví dụ 1

Cho x Î Z. Nếu 3x -15 chẵn, thì x lẻ.

Chứng minh: 

Phn chng cđịnh lý là:

Nếu x chn, thì 3x – 15 l.

Chng minh phchứng.

Giả sử x chẵn, thì theo định nghĩa x = 2k, có k Î Z. 

         3x – 15 = 3(2k) -15 

                      = 6k – 15 

                      = 2(3k – 8) + 1. 

Vì 3k – 8 Î Z, nên 3x - 15 lẻ. 

Định lý được chứng minh. 

Ví d 2:

Định lý:

Giả sử m và b là những số thực với m ¹0 và f là hàm xác định bởi f(x) = mx+b. Nếu x ¹ y, thì f(x) ¹ f(y).

Gii thích:

Phchứng cđịnh lý là:

Nếu f(x) = f(y), thì x = y.

Chứng minh:

Chứng minh phản chứng.

Giả sử f(x) = f(y). Thì mx + b = my + b. Trừ b từ 2 vế, rồi chia m từ 2 vế, ta có x = y. Định lý được chứng minh. 

2. Chứng minh mâu thuẫn(contradiction)

Ta có Ø(p® qº p Ù Øq. 

Chng minh mâthuẫn thiết lập p® q bởi:

Giả sử p và Øq đúng, chứng minh trưc tiếp Øq®Øp thì Øp đúng, tức p sai, mâu thuẫn với giả thiết là p đúng. 

Chứng minh mâthuẫn là chứng minh gián tiếp, vì nó rút ra mâu thuẫn pʌØp, rồi kết luận p®đúng.

Ví dụ 1: Nếu 3n + 2 lẻ, thì n lẻ.

Chứng minh:

Giả sử 3n + 2 lẻ và n chẵn. Thì n = 2kcó k  N

Suy ra, 3n + 2 = 3(2k) + 2 = 6k + 2 = 2(3k + 1). 

Vì (3k +1) N, nên 3n + 2 chẵn, mâu thuẫn với giả thiết là 3n + 2 lẻ. Định lý được chứng minh. 

Ví dụ 2:

Cho mọi số thực x và y, nếu x + y ³ 2, thì hoặc x ³ 1 hoặc y ³1.

Chng minh:

Giả sử kết luận sai. Thì x < 1 và y < 1.

Cộng những bất đẳng thức này ta có

x + y <1 + 1 = 2.

Như vậy, ta có mâu thuẫn p ʌ Øp, với

p: x + y ³ 2.

Định lý được chứng minh. 

Tóm tt, chng minh p® q có 3 phương pháp sau:

1. Chứng minh trực tiếp:

Giả sử p đúng, qua những bước luận lý, kết luận q đúng.

2. Chứng minh phản chứng:

Giả sử Øq đúng, qua những bước luận lý, kết luận Øp đúng.

3. Chứng minh mâu thuẫn:

Giả sử p đúng và Øq đúng, qua những bước luận lý, kết luận mâu thun.

Ví d:

Định lý:

Cho x và y là nhng s thc. Nếu x ¹ y, thì ex ¹ ey.

Chng minh:

1. Trc tiếp:

Nếu x ¹ y, thì x>y hoặc y>x. Ta có thể giả sử x>y vì x và y là những số thực, và ta có thể đặt x lớn hơn cả hai số. Thìcó một số dương r sao cho x = y + r, và

ex = ey+r= eyer. Vì e>1 và r>0, er>1. Do đó, eyer > ey. Vậy, ex ¹ ey.  

2. Phchứng:

Gi s ex = ey. Thì x = ln(ex) = ln(ey) = y. Định lý đưọc chng minh.  

3. Mâthuẫn:

Giả sử ¹ y  ex = ey. Bởi định lý Rolle, có một z giữa x và y sao cho ez = 0. Điều này là mâu thuẫn vì e > 0 và do đó eu >0 cho mỗi số thực u. Định lýđưc chng minh.  

4.8 Chng minh theo gi thiết hay theo kết lun

Chng minh cđịnh lý thường lthuc vào dng lun lý ca gi thiết vàkết lun.

1. Chng minh theo dng ca gi thiết thường cho ta nhng mnh đề đúng mi có th dùng cho gi thiết ca chng minh.

Ví d:

Định lý:

Gi s A Í B, a Î A, và c hai a và b không là nhng phn t ca B. Thì b ÏB.

Gii thích:

Giả thiết:

    A Í B

    a Î A

    Ø(a Î B Ù b Î B)

 

Kết lun:

    b Ï B

Và

Ø(a Î B Ù b Î B) º a Ï B Ú b Ï B  (DeMorgan)

                             º a Î B ® b Ï B (luđiu kin)

Thêkết quả trên vào giả thiết đã có,ta có

Gi thiết:

    A Í B

    a Î A

    a Î B ® b Ï B

Kết lun:

    b Ï B

Chng minh:

Vì a Î A và A Í B, ta kết lun a Î B. Nhưng c hai a và b không là nhng phn t ca B. Vậy, bÏB. 

2. Chng minh theo dng ca kết lun thường cho ta nhng phương phápchng minh tương đương nhưng ddàng hơn.

Tchú trọng đến những phương pháp chứng minh theo dạng của kết luậntrong những chương sau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 5

 

Chng minh kếlun dng q

 

 

5.1 Chng minh kết lun dng q

Là chng minh định lý dng p®q:

nếu p thì q, vi p là gi thiết và q là kết lun.

Ta có thể dùng những cách chứng minh của (4.7).

Ví dụ 1:

Định lý:

         Cho a là s thc. Thì |-a| = |a|.

Gii thích:

Gi thiết: a là s thc.

Kết lun: |-a| = |a|.

Chng minh kết lun dng q.

T gi thiết suy ra kết lun.

Chng minh:

Nếu a = 0, thì kết luđúng; không cógì đáng nói.

Vy, ta gi s a ¹ 0. 

Nếu a>0, thì –a < 0; vy, |a| = a và |-a| = -(-a) = a.

Nếu a<0, thì –a > 0; vy, |a| = -a và |-a| = -a. 

Vậy, cho mỗi lựa chọn của a, thì |-a| = |a|

Ví d 2:

Định lý:

Cho A, B, và C là nhng tp. Nếu A Í B và B Í C, thì A Í C.

Gii thích:

Gi thiết:

         A, B, và C là nhng tp.

         A Í B và B Í C.

Kết lun: A Í C.

Chng minh kết lun dng q.

Từ giả thiết suy ra kết luận.

Chứng minh:

Gi sử A Í B và B Í C. Nếu A = Æ, thì A Í C, vì 

Æ Í C.

Giả sử A ¹ Æ và x Î A. Vì A Í B, xÎB. Vì B Í C, xÎC.

Vậy, A Í C. ð

Ví d 3:

Định lý: 

    Nếu n là một số nguyên chẵn, thì n2 chẵn. 

Gii thích:

Giả thiết: n là một số nguyên chẵn.

Kết luận: n2 chẵn.

Chng minh kết lun dng q.

Từ giả thiết suy ra kết luận.

Ta cần hiểu rõ định nghĩa của những từ dùng trong định lý, như

Định nghĩa: n là một số nguyên chẵn nếu và chỉ nếu có một số nguyên k sao cho n = 2k.

Chứng minh:

Giả sử n là một số nguyên chẵn. Thì n = 2k cho số nguyên k và

         n2 = (2k)2 = 4k2 = 2(2k2).

Vì 2k2 là số nguyên. Vậy, n2 là chẵn. 

5.2 Đôi khi ta diễn tả định lý dạng khng định q sang dạng ph định Øq, rchứng minh phchứng.

Giả sử p và Øq đúng, chứng minh trưc tiếp Øq®Øp thì Øp đúng, tức p sai, mâu thuẫn với giả thiết là p đúng. 

Ví d 1:

Định lý:

Gi s a, b, và c là nhng s thc và a > b.

Nếu ac £ bc thì c £ 0.

Gii thích:

Gi thiết:

         a, b, và c là nhng s th

         a > b

Kết lun: (ac £ bc) ® c £ 0

Phchứng của kết luận là Ø(c £ 0) ®Ø(ac £ bc) hay (c > 0) ® (ac > bc).

Chứng minh kết luận dạng Øq ® Øp.

Chng minh:

Chng minh phchứng.

Gi s c > 0. Thì ta có th nhân hai vếca bđẳng thc a > b bi c và kết lun rng ac > bc. Vy, nếu ac £ bc th죠0. Định lý được chng minh. ð

Ví d 2:

Định lý:

Gi s a, b là nhng s thc. Thì |a + b| £ |a| + |b|.

Gii thích:

Gi thiết: a, b là nhng s thc.

Kết lun: |a + b| £ |a| + |b|.

Chứng minh kết luận dạng q với £trong trường hợp này khó hơn chứng minh phchứng.

Ta chuyển kết luận dạng q sang dạng Øq, ta có:

Ph định ca |a+b| £ |a|+|b| là |a|+|b| < |a+b|.

Gi thiết: a, b là nhng s thc.

Kết lun: |a| + |b| < |a + b|.

Chứng minh kết luận dạng Øq bng phchứng.

Chứng minh:

Giả sử |a + b| £ |a| + |b| là không đúng; đó là, gi s rng |a| + |b| < |a + b| cho vài la chn a, b. 

Vì mi vế ca bđẳng thc này làkhông âm, ta có th bình phương mi vế để có

        |a|2 + 2|a||b| + |b|2 < |a + b|2

Đơn gin, ta có

         a2 + 2|a||b| + b2 < (a + b)2

Hay

         a2 + 2|a||b| + b2 < a2 + 2ab + b2

Hay

        |a||b| < ab.

Nhưng đây là ph định ca ab £ |a||b|. Vậy, ta đã chứng minh rằng nếu |a + b| £ |a| + |b| không đúng, thì ab £ |a||b| không đúng. Nhưng ta biết rằng ab £|a||b| đúng; vậy, |a + b| £ |a| + |b| đúng. ð

5.3 Chứng minh tầm thường

Chứng minh kết luận q đúng, thì p ® qđúng.

Ví dụ: Cho x  R. Nếu x > 0, thì x2 + 1 > 0.

Chứng minh: 

Vì x2 ³ 0, cho mọi x  R, thì x2 + 1 > x2³ 0 là đúng. 

Đó là chứng minh tầm thường đúng. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 6

 

Chng minh kếlun dng Øq

 

 

Chứng minh kết luận dng Øq có haicách:

6.1 Nếu có thể ta diễn tả dạng phủ định Øq sang dạng khẳng định q, vì chứng minh dạng khẳng định q thường dễ dàng hơn.

Ví d 1:

Định lý:

         Gi s A Ç C Í B và a Î C. Thì a ÏA \ B.

Gii thích:

Giả thiết: A Ç C Í B và a Î C

Kết lun: a Ï A \ B

Chứng minh kết luận dạng Øq.

Đổi dng ph định sang dng khngđịnh:

         a Ï A \ B º Ø(a Î A Ù a Ï B)  (định nghĩa A\B)

                       º  a Ï A Ù a Î B     (lut De Morgan)

                       º a Î A ® a Î B     (luật điều kiện)

Ta có:

Giả thiết: A Ç C Í B và a Î C

Kết lun: a Î A ® a Î B

Chng minh kết ludng ® q.

Thêm a Î A vào gi thiết ta có:

Gi thiết: A Ç C Í B, a Î C, và a Î A

Kết lun: a Î B

Chng minh kết luận dạng q.

T gi thiết suy ra kết lun

 

Chng minh:

Gi s a Î A. Thì a Î A Ç C. Nhưng vì A Ç C Í B, ta suy ra  a Î B. Vy, không làtrường hp a Î A, nhưng không là B; do đó, a Ï A \ B. 

6.2 Đôi khi ta không thể diễn tả định lý dạng phủ định Øq sang dạng khẳng định q, ta dùng chứng minh mâthuẫn.

Giả sử p và Øq đúng, chứng minh trưc tiếp Øq®Øp thì Øp đúng, tức p sai, mâu thuẫn với giả thiết là p đúng. 

Chứng minh mâthuẫn là chứng minh gián tiếp, vì nó rút ra mâu thuẫn pʌØp, rồi kết luận p®đúng.

Ví d 1:

Định lý:

Nếu x2 + y = 13 và y ¹ 4, thì x ¹ 3.

Gii thích:

Giả thiếtx2 + y = 13 và y ¹ 4

Kết lun: ¹ 3

Chứng minh kết luận dạng Øq.

Vì ¹ 3 º Ø(x = 3) không th đổi sang dạng khẳng định, ta chứng minh mâthuẫn:

Giả thiếtx2 + y = 13, ¹ 4, và x = 3.

Kết lun: mâthuẫn.          

Chứng minh:

Giả sử x2 + y = 13 và y ¹ 4. Giả sử x = 3.

Thay thế x = 3 vào phương trình x2 + y = 13 ta có 

9 + y = 13, suy ra y = 4.

Điều này mâu thuẫn với y ¹ 4. Do đó, x ¹ 3. 

Vậy, nếu x2 + y = 13 và y ¹ 4, thì x ¹ 3. 

Ví d 2:

Định lý:

Gi s A Í B, a Î A, và c hai a và b không là nhng phn t ca B. Thì b ÏB.

Gii thích:

Gi thiết:

         A Í B

         a Î A 

         c hai a và b không là nhng phn t ca B

Kết luận: b Ï B

Chng minh kết lun dng Øq.

T gi thiết suy ra kết lun.

Chng minh:

Vì a Î A và A Í B, ta kết lun a Î B. Nhưng c hai a và b không là nhng phn t ca B. Vậy, Ï B. 

Ví d 3:

Định lý:

Gi s A, B, và C là nhng tp hp, A\B Í C, và x là bt c vt gì. Nếu x Î A \ C thì x Î B.

Gii thích: 

Giả thiết:

         A, B, và C là nhng tp hp

         A\B Í C

         x là bt c vt gì.

Kết luận:

         Nếu x Î A \ C thì x Î B.

Chng minh kết lun dng p ® q.

Thêm p vào gi thiếđã có, ta có:

Giả thiết:

         A, B, và C là nhng tp hp

         A\B Í C

         x là bt c vt gì.

         x Î A \ C

Kết luận:

         x Î B.

Chng minh kếlun dng q.

T gi thiết suy ra kết lun.

Chng minh:

Gi s x Î A \ C, nghĩa là x Î A và x Ï C. 

Gi s x Ï B. Thì x Î A \ B; vì A\B Í C, x Î C. Nhưng điều này mâu thuẫn với x Ï C. Do đó, x Î B. 

Vậy, nếu x Î A \ C thì x Î B. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 7

 

Chng minh kếlun dng p ® q

(trc tiếp)

 

 

7.1 Chng minh kết lun dng p ® q 

Ta có th dùng nhng phương pháp chng minh mnh đề p®q (4.7) hay phương pháp chứng minh điều kiện(3.4).

Đó là, ta giả sử p đúng, thêm phần githiết p này vào danh sách tiền đề (tiên đềđịnh nghĩa, hay định lý đã chứng minh), rồi suy ra kết luận q.

7.2 Ví d

Ví d 1

Định lý: Giả sử a và b là số thực. Nếu 0 < a < b, thì a< b2.

Gii thích:

Giả thiết:

    a và b là những số thực

Kết lun:

    (0 < a < b® (a< b2)

Chng minh kết lun dng p ® q.

Thê0 < a < b vào gi thiếđã có, ta có

Gi thiết:

    a và b là những số thực

    0 < a < b

Kết lun:

    a< b2

Chng minh kết lun dng q.

T gi thiết suy ra kết lun.

Chứng minh: 

Giả sử 0 < a < b. Nhân a < b với a, ta có a< ab. Tương tự, nhân a < b với b, ta có ab < b2

Vậy, a< ab < b2 hay a< b2

Ví dụ 2

         Cho x  Z. Nếu 3x -15 chẵn, thì x lẻ.

Gii thích:

Gi thiết:  Z

Kết lun: Nế3x -15 chẵn, thì x lẻ.

Chng minh kết lun dng p ® q.

Thêm p vào gi thiếđã có, ta có:

Gi thiết: 

          Z

         3x -15 chẵn.

Kết lun: 

         x l.

Chng minh kết lun dng q.

T gi thiết suy ra kết lun.

Chứng minh: 

Giả sử 3x -15 chẵn, thì theo định nghĩa 3x -15 = 2k, có k  Z. Vậy, 

         x = (3x – 15) – (2x -15) 

            = 2k – 2x + 15 

           = 2(k – x + 7) + 1.  

Vì k – x + 7  Z, nên x lẻ. 

Ví d 3:

Nếu n là một số nguyên lẻ, thì 4n+ 2n - 1 là một số nguyên lẻ.

Gii thích:

Gi thiết:

         n là một số nguyên lẻ.

Kết lun:

         4n+ 2n - 1 là một số nguyên lẻ.

Chng minh kết lun dng q.

T gi thiết suy ra kết lun.

Chứng minh:

Giả sử n là một số nguyên lẻ, thì n = 2k + 1, có kÎZ.

Vậy, 

4n+ 2n – 1 = 4(2k + 1)+ 2(2k + 1) - 1

                  = 4(4k+ 12k+ 6k + 1) + 4k + 2 - 1

                  = 16k+ 48k+ 28k + 5

                  = 2(8k+ 24k+ 14k + 2) + 1

Vì 8k+ 24k+ 14k + 2 Î Z, nên 4n+ 2n - 1 lẻ. 

Ví d 4:

Định lý: Giả sử m và n là số nguyên. Nếu mn chẵn, thì m chẵn hoặc n chẵn.

Gii thích:

Gi thiết:

         m và n là số nguyên. 

Kết lun:

         Nếu mn chẵn, thì m chẵn hoặc n chẵn.

Chng minh kết lun dng p ® q.

Thêm p vào gi thiếđã có, ta có

Gi thiết:

         m và n là số nguyên.

        mn chẵn. 

Kết lun:

         m chẵn hoặc n chẵn.

Chng minh kết lun dng q.

T gi thiết suy ra kết lun.

Chứng minh:

Giả sử mn chẵn. Thì mn = 2k, có kÎZ.

Nếu m chẵn thì không còn gì chứng minh, vậy giả sử m lẻ, thì m = 2j + 1, có jÎZ. Thay 2j + 1 vào mn = 2k, ta có (2j + 1)n = 2k, vậy 2jn + n = 2k và n = 2k - 2jn = 2(k - jn). 

Vì k - jn là số nguyên, nên n chẵn. 

 

 

 

 

Chương 8

 

Chng minh kếlun dng Øq ®Øp

(gián tiếp)

 

 

Chng minh kếlun dng Øq ® Øp.

Ta có th dùng nhng phương pháp chng minh gián tiếp (4.7).

Có hai cách:

8.1 Chng minh phchứng(contrapositive)

Là chứng minh trực tiếp Øq ® Øp.

Giả sử Øq đúng, và chứng minh Øpđúng.

Ví dụ 1:

Định lý:

           Nếu bình phương của một số nguyên dương là chẵn, thì số nguyên dương là chẵn.

Giải thích:

Giả thiết: bình phương của một số nguyên dương là chẵn.

Kết luận: số nguyên dương là chẵn.

Phn chng là:

         Nếu số nguyên dương là lẻ, thìbình phương của nó là lẻ.

Chứng minh định lý dạng Ø® Øp.

Chứng minh:

Chứng minh phchứng.

Giả sử số nguyên dương là lẻ (không chẵn).

Theo định nghĩa thì bất cứ số nguyên dương lẻ đều có dạng 2k - 1, với kÎZ. Vậy,                                                                                                                                                                                                                                                                   (2k-1)2 = 4k2 – 4k + 1 = 2(2k2 – 2k) + 1.

Vì (2k2 – 2k) là số nguyên, (2k-1)2 là số nguyên lẻ. Định lý được chứng minh. 

8.2 Chng minh mâthuẫn(contradiction)

Giả sử p và Øq đúng, chứng minh trưc tiếp Øq®Øthì Øp đúng, tức p sai, mâu thuẫn với giả thiết là p đúng. 

Ví d 1:

Định lý: 

         Có vô hạn số nguyên tố. 

Chứng minh:

Giả sử chỉ có hữu hạn số nguyên tố p1, p2, …,pn

Đặt m = p1p2…pn + 1.

Bởi định lý căn bản của số học, m là số nguyên tố hay tích của những số nguyên tố. Tuy nhiên, không có pchia m, vì nếu pj|m thì pj chia m - p1p2…pn = 1. Điều này mâu thun vi giả thiết làta đã liệt kê tất cả những số nguyên tố. Vậy, có vô hạn số nguyên tố. 

Ví d 2:

Định lý:

Nếu r là mt s thc sao cho r2= 2, thì r là s vô t.

Gii thích:

Gi thiết:

         r là s thc sao cho r2= 2.

Kết lun:

         r là s vô t.

Chứng minh mâu thuẫn:

Giả sử p và Øq đúng, chứng minh trưc tiếp Øq®Øp thì Øp đúng, tức p sai, mâu thuẫn với giả thiết là p đúng. 

Chứng minh:

Giả sử r2= 2 và r kh ông là s vô t. Thìr là hữu tỉ, vậy, có những số nguyên m và n sao cho r = m/n. Ta có thể giả sử m và n không có số chia chung lớn hơ1 vì nếu chúng có, ta có thể chia tử số và mẫu số cho số chia chung lớn nhất. Vậy, r2= m2/n2, suy ra 

m2= r2 n2. Vì r2= 2, ta có m2= 2n2Vậy, m2 chẵn và m chẵn. Do đó, có một số nguyên p sao cho m = 2p. Vậy, 2n2 = m2= 4p2 và n2 = 2p2. Suy ra n2 chẵn và n chẵn. Vì cả hai m và n chẵn, chúng có một số chia chung lớn hơn 1. Đây là một mâu thuẫn với giả thiết là m và n không có số chia chung lớn hơn 1. Định lý được chứng minh. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 9

 

Chng minh kếlun dng p Ù q

 

 

9.1 Chứng minh kếlun dng p Ù qthđơn gin.

Ta chng minh p và q riêng bit.

Ví dụ 1

Chứng minh trực tiếp mệnh đề sau

Nếu d = min(d1, d2) và x £ d, thì x £d1 và x £ d2.

Gii thích:

Gi thiết: d = min(d1, d2) và x £ d

Kết lun: £ d1 và x £ d2

Chứng minh kết luận dạng p Ù q.

Chng minh riêng bit p và q.

Từ giả thiết suy ra kết luận.

Chứng minh:

Giả sử d, d1, d2, x là những số thực bất kỳ. 

Giả sử 

d = min(d1, d2) và x £ d

đúng, rồi chứng minh rằng 

£ d1 và x £ d2

đúng.

Từ định nghĩa của min, ta có d £d1 và d £ d2. 

Vì x £ d và d £ d1, ta có x £ d1.

Tương tự, vì x £ d và d £ d2, ta có x £d2. 

Vậy, x £ d1 và x £ d2. 

Ví d 2:

Định lý

Gi s A Í B, và A và C cách bit. ThìÍ B\C.

Gii thích:

Gi thiết

         Í B

         Ç C = Æ

Kết lun: A Í B\C

Theo định nghĩa thì A Í B\C là "x(x Î A ® Î B\C). Vậy, ta đặt x bất kỳ, giả sử x Î A, và chứng minh rằng x Î B\C.    

Bây gi x Î B\C nghĩa là x Î B Ù x Ï C. Vy, ta chng minh riêng bit x Î B x Ï C.

Gi thiết

         Í B

         Ç C = Æ

         Î A

Kết lun: x Î B, x Ï C

Chng minh kết lun dng p Ù q.

Chng minh riêng bit x Î B và x Ï C

Từ giả thiết suy ra kết luận.

Chứng minh:

Gi s x Î A. 

Vì A Í B, suy ra x Î B. 

Vì A và C cách biệt, ta có x Ï C. 

Vậy, Î B\C. 

Vì x là phần tử bất kỳ của A, ta kết luậnÍ B\C. 

Ví d 3:

Định lý:

Nếu A Í B, thì A È C Í B È C và A Ç C Í B Ç C.

Gii thích:        

Gi thiết:

         A Í B

Kết lun:

         A È C Í B È C và A Ç C Í B Ç C

Chng minh kết lun dng p Ù q.

Chng minh riêng bit AÈÍ BÈC vàAÇÍ BÇ C.

Từ giả thiết suy ra kết luận.

Chứng minh:

a. Chứng minh AÈÍ BÈC:

Gi sử Í B và x Î AÈC. Để chứng tỏ xΠBÈC, thì đủ để chng t nếu x Ï C, thìΠB

Vy, gi s x Ï C. Thì x Î A và A Í B, x ÎB.

b. Chứng minh A Ç C Í B Ç C:

Giả sử A Í B và x Î AÇC. Thì x Î A và x Î C. 

Vì Î A và A Í B, x Î B. 

Suy ra x Î B và x Î C; vậy, x Î BÇC. 

9.2 Chứng minh dạng p « q

1. Vì p « q º (p ® qÙ (q ® p).

         

p

q

p«

p®q

q®p

p®Ùq®p

đ

đ

  đ

 đ

đ 

      đ

đ

s

  s

 s

 đ

      s

s

đ

  s

 đ

 s

      s

s

s

  đ

 đ

 s

      đ

 

2. Để chứng minh p « q, ta phải chứng minh p ® q và q ® p riêng biệt.

Ví d 1:

Định lý:

Giả sử x là một số nguyên. Thì x chẵn nếu và chỉ nếu x2 chẵn.

Chứng minh:

(®Giả sử x chẵn. Thì x = 2k, có k Î Z. Do đó,

x2 = (2k)2 = 4k2 = 2(2k2); vì 2k2 là số nguyên, nên

x2 chẵn. 

Vậy, nếu x chẵn thì x2 chẵn.

(¬Giả sử x lẻ. Thì x = 2k + 1, có k ÎZ. Do đó,

x2 = (2k + 1)2 = 4k2 + 4k +1 = 2(2k2 + 2k) + 1; vì 2k2 + 2k là số nguyên, nêx2 l.

Vậy, nếu x2 chẵn thì x chẵn. 

Ví d 2:

Định lý: Cho mỗi số nguyên n, 6|n nếu và chỉ nếu 2|n và 3|n.

Chứng minh:

Đặt n là bất kỳ số nguyên.

(®) Giả sử 6|n. Thì ta chọn số nguyên k sao cho 6k = n. Vậy, n = 6k = 2(3k), nên 2|n. Tương tự, n = 3(2k), nên 3|n. 

(¬) Giả sử 2|n và 3|n. Thì ta chọn số nguyên j và k sao cho n = 2j và n = 3k. Vậy, 6(j-k) = 6j – 6k = 3(2j) – 2(3k) = 3n – 2n = n, nên 6|n. 

Ví d 3:

Định lý:

Gi s B là mt tp hp. {Ai|iÎI} là mt h có s ch ca nhng tp hp, và I ¹Æ

Chng minh rng B Ç (ÈiÎIAi) = ÈiÎI (B Ç Ai).

Chứng minh:

Đặt x bất kỳ. 

(®Giả sử x Î B Ç (ÈiÎIAi). Thì x Î B và x Î ÈiÎIAi.

Ta có thể chọn i0 Î I sao cho x Î Ai0

Vì x Î B và x Î Ai0, x Î B Ç Ai0

Vy, x Î ÈiÎ(B Ç Ai).

(¬) Gi s Î ÈiÎI (B Ç Ai). Thì ta cóth chi0 Î I sao cho x Î B Ç Ai0. Vậy,x Î B và x Î Ai0

Vì x Î Ai0, x Î ÈiÎAi.

Vì x Î B và x Î ÈiÎIAiΠB Ç (ÈiÎIAi).

Vì x bất kỳ, ta đã chứng minh rằng 

"x[x Î B Ç (ÈiÎIAi« x Î ÈiÎI (B Ç Ai)]. 

Vậy, Ç (ÈiÎIAi) = ÈiÎI (B Ç Ai). 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 10

 

Chng minh kếlun dng p Ú q

(trường hp)

 

 

10.1 Chứng minh kết luận dạng p Ú q

Để chng minh mnh đề điu kin dng

         (p1 Ú p2 Ú …Ú pn® q

Công thc hng đúng

[(p1Úp2ÚÚpn) ®q]«

         [(p1®q)Ù(p2®q)ÙÙ(pn®q)] ®q]

có th được dùng như quy tc suy lun.

Đó là, mnh đề điu kin (p1Ú p2ÚÚpn) ® có thể được chứng minh bởimỗi n mệnh đề pi ® q, vi i=1, 2, …, n, riêng l.

Cách chng minh này là chng minh trường hp.

10.2 Ví d

Ví d 1:

Định lý:

Cho mọi số thực x và y, |xy| = |x||y|.

Chứng minh:

Vì |x|, tr số tuyệt đối của x, bằng x khi x ³ 0 và bng 

–x khi x < 0.

Có 4 trường hp:

1. p1 ® q: Nếu x ³ 0 và y ³ 0, thì xy ³ 0.

Vy, |xy| = xy = |x||y|. 

2. p2 ® q: Nếu x ³ 0 và y < 0, thì xy £0. 

Vy, |xy| = -xy = x(-y) = |x||y|.

3. p3 ® q: nếu x < 0 và y ³ 0, thì xy £ 0. 

Vy, |xy| = x(-y) = -xy = |x||y|.

4. p4 ® q: Nếu x < 0 và y < 0, thì xy > 0. 

Vy, |xy| = xy = (-x)(-y) = |x||y|.

Vy, |xy| = |x||y|. ð

Ví dụ 2

Cho nZ, thì n2 + 3n + 5 là một số nguyên lẻ.

Chứng minh: 

Có 2 trường hợp:

1. Khi n chẵn: Thì n = 2x, có xZ. 

n2 + 3n + 5 = 4x2 + 6x + 5 

                  = 2(2x2 + 3x + 2) + 1.

2. Khi n lẻ: Thì n = 2x + 1, có xZ.

n2 + 3n + 5 = 4x2 + 4x + 1 + 6x + 3 + 5 

                  = 2(2x2 + 5x + 4) + 1.

Vậy, n2 + 3n + 5 là một số nguyên lẻ. 

Ví d 3:

Gi s A, B, và C là nhng tp hp. Nếu A Í C và

Í C thì A È B Í C.

Chng minh:

Gi s A Í C và B Í C. Cho x là mt phn t bt k ca A È B. Thì x Î A hoc x Î B.

Có 2 trường hp:

1. x Î A.

Vì A Í C, x Î C.

2. x Î B.

Vì B Í C, x Î C.

Vì ta biết x Î A hoc x Î B, nhng trường hp này là tt cvy, ta kết lun rng x Î C. 

Vì x là mt phn t bt k ca A È B, nghĩa là

È B Í C. 

Ví d 4:

Định lý: Cho mi s nguyên x, khi chia x2 cho 4 thì s dư là 0 hoc 1.

Chứng minh:

Giả sử x là một số nguyên. Ta coi 2 trường hp sau:

1. x chn. Thì x = 2k, có k Î Z.

Vy, x2 = 4k2Đó là, khi chia x2 cho 4 thì s dư là 0. 

2. x l. Thì x = 2k + 1, có k Î Z.

Vy, x2 = 4k2 + 4k + 1. Đó là, khi chia x2 cho 4 thì s dư là 1. 

Ví d 5:

Định lý

Cho mi s thc x, nếu x2 ³ x thì x £ 0 hay x ³ 1.

Chng minh:

Gi s x2 ³ x.

1. Nếu x £ 0, thì x £ 0 hay x ³ 1.

2. Nếu x 0, thì ta có th chia 2 vế ca bđng thx2 ³ x bi x để kết lun rng x ³ 1.

Vy, £ 0 hay x ³ 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 11

 

Chng minh kếlun dng "xP(x)

 

 

11.1 Chng minh VxP(x) là chng minh ph dng.

Khi tất cả phần tử trong miền đối tượng có thể liệt kê như x1,x2,…,xn thì "xP(x) giống như P(x1)ÙP(x2) ÙÙP(xn), vì phép hi này là đúng nếu và chỉ nếu mP(x1), P(x2),…,P(xn) là đúng.

Câu "xP(x):

Đúng, nếu P(x) đúng với mọi x trong D.

Sai, nếu P(x) sai với ít nhất một x trong D.

1. Chng minh VxP(x) đúng

Để chứng minh VxP(x) là đúng, vi P là hàm mệnh đề, ta phải xét tất cả các giá trị trong miền đối tượng và chứng minh rằng với mọi x, P(x) là đúng.

Ví dụ 1: Câu 

Với mọi số thực x, x2 ³ 0

Là câu lượng từ phổ dụng. Miền đối tượng là tập số thực. Câu này là đúng vì với mọi số thực x, bình phương của x là dương hoặc zero.

Ví dụ 2:

Cho P(x) là câu “x + 1 > x”. Tìm thực trị của "xP(x) với miền đối tượng là tất cả số thực.

Giải:

Vì P(x) là đúng cho tất cả số thực x, "xP(x) là đúng.

2. Chng minh VxP(x) sai

1. Để chứng minh "xP(x) là sai, với P là hàm mệnh đề, ta chỉ cần tìm một đối tượng x trong miền đối tượng làm cho P(x) sai. Một đối tượng x như thế gọi là một phản ví dụ của "xP(x).

2. Định nghĩa:

Phương pháp tìm phần tử thích hợp a và chứng minh P(a) sai được gọi là chứng minh bằng phản ví dụ.

Ví dụ 1: 

Chứng minh mệnh đề “Mỗi số nguyên dương là tổng của bình phương của ba số nguyên” là sai.

Chứng minh:

Ta có: 

1 = 02 + 02 + 12

2 = 02 + 12 + 12

3 = 12 + 12 + 12

4 = 02 + 02 + 22

5 = 02 + 12 + 22

6 = 12 + 12 + 22.

Nhưng ta không có cách nào viết 7 như tổng của bình phương của ba số nguyên. Vậy, 7 là một phản ví dụ chứng tỏ rằng mệnh đề “Mỗi số nguyên dương là tổng của bình phương của ba số nguyên” là sai. 

Ví dụ 2: 

Chứng minh mệnh đề “Cho mỗi số thực x, x2 – 1 > 0” là sai.

Chứng minh:

Cho mỗi số thực x, x2 - 1 > 0 là sai, vì nếu x = 1 thì mệnh đề

12 - 1 > 0

là sai. 

Vy, 1 là một phản ví dụ chng t rng mnh đề “Cho mi s thc x, x2 – 1 > 0” là sai. 

Ví dụ 3: 

Chứng minh mệnh đề “Cho mỗi số nguyên dương n, nếu n chẵn, thì n2 + n + 19 là số nguyên tố” là sai.

 

Chứng minh:

Ta có một phản ví dụ khi n = 38, thì 

382 + 38 + 19 = 38 x 38 + 38 + 19 = 19(2 x 38 + 2 + 1) = 19 x 79 là một số hợp. Vậy, 382 + 38 + 19 không là số nguyên tố. 

Ví dụ 4:

Tìm một phản ví dụ cho mệnh đề “Cho mọi tập A, B và C, thì A È (B - C) = (A È B) – C.”

Chứng minh:

Cho A = {1, 2, 3, 4, 5}, B = {2, 4, 6}, C = {2, 3, 5}.

Thì B – C = {4, 6} và A È (B - C) = {1, 2, 3, 4, 5, 6}.

Tuy nhiên A È B = {1, 2, 3, 4, 5, 6} và (A È B) – C = {1, 4, 6}.

Vậy, A È (B - C) ¹ (A È B) – C. 

11.2 Chng minh lượng t lng:

Ví dụ:

Cho P(x,y): nếu x2 < y2, thì x < y. 

Miền đối tượng là tập số thực.

1. Câu 

Cho mọi x, cho mọi y, P(x, y)

Là sai. Một phản ví dụ là x=1, y=-2. Trong trường hợp này, ta có mệnh đề sai

nếu 12<(-2)2, thì 1<-2.

2. Câu

Cho mọi x, có mt y, P(x, y)

Là đúng. Ta chứng tỏ rằng cho mọi x, mệnh đề

Có mt y, nếu x2<y2, thì x< y

Là đúng bằng cách chỉ rõ một trị số của y sao cho

nếu x2<y2, thì x<y

là đúng. Thật vậy, nếu ta đặt y=0, ta có mệnh đề đúng

nếu x2<0, thì x<0.

(mệnh đề điều kiện đúng, vì giả thuyết x2<0 là sai). 

3. Câu 

Cho mọi y, có mt x, P(x, y)

Là đúng. Ta chứng tỏ rằng cho mọi y, mệnh đề

Có mt x, nếu x2<y2, thì x<y

Là đúng bằng cách chỉ rõ một trị số cuả x sao cho

nếu x2<y2, thì x<y

là đúng. Thật vậy, nếu ta đặt x=|y|+1, ta có mệnh đề đúng

nếu (|y|+1)2<y2, thì |y|+1<y.

(Mệnh đề điều kiện là đúng, vì giả thuyết là sai). 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 12

 

Chứng minh kếlun dạng xP(x) (tồn tại)

và !xP(x) (tồn tại và duy nhất)

 

 

12.Chứng minh xP(x) là chứng minh tồn tại.

Khi tất cả phần tử trong miền đối tượng có thể liệt kê như x1,x2,…,xn thì $xP(x) giống như P(x1)ÚP(x2)ÚÚP(xn), vì phép tuyển này là đúng nếu và chỉ nếu ít nhất một của P(x1), P(x2),…,P(xn) là đúng.

Câu $xP(x):

Đúng, nếu P(x) đúng với ít nhất một x trong D.

Sai, nếu P(x) sai với mọi x trong D.

1. Câu: 

Có mt x trong D, P(x)

Là đúng cho ít nhất một x trong D.

Ví dụ 1: Chng minh câu lượng từ hiện hữu

Có mt số thực x, x/(x2+1) = 5/26

Là đúng.

Gii:

Vì 5/(52+1) = 5/26 là đúng, khi x = 5$xP(x) đúng.

Ví dụ 2:

Cho P(x) là câu ‘x > 7’. Tìm thực trị của $xP(x) với miền đối tượng là tất cả số thực.

Giải:

Vì ‘x > 7’ là đúng, khi x = 8$xP(x) đúng.

 

2. Câu:

Có mt x trong D, P(x)

Là sai, nếu cho mỗi x trong miền đối tượng D, mệnh đề P(x) là sai. 

Ví dụ: Chứng minh câu lượng từ hiện hữu

Có mt số thực x, 1/(x2+1) > 1

Là sai, ta phải chứng tỏ rằng 

1/(x2+1) > 1

Là sai cho mọi số thực x. Bây giờ

1/(x2+1) > 1

Là sai khi

1/(x2+1) £ 1

Là đúng. Vậy, ta phải chứng tỏ rằng

1/(x2+1) £ 1

Là đúng cho mọi số thực x. 

Như vậy, cho x là bất cứ số thực nào. Vì 0 £ x2, ta có thể cộng 1 vào hai vế của bất đẳng thức để có       

        1 £ x2+1. 

Nếu ta chia hai vế bởi x2+1, ta có

        1/(x2+1) £ 1

Vậy câu 

1/(x2+1) £ 1

Là đúng cho mọi số thực x.

Và câu

       1/(x2+1) > 1 

Là sai cho mọi số thực x

Ta đã chứng minh câu lượng từ hiện hữu.

Có mt số thực x, 1/(x2+1) > 1

là sai. 

Trong ví dụ trên, ta chứng minh rằng câu lượng từ hiện hữu là sai bởi chứng minh rằng câu lượng từ phổ dụng liên hệ là đúng.

12.2 Chứng minh tồn tại

Có hai cách:

1. Chứng minh tồn tại xây dựng: 

Tìm a sao cho P(a) đúng.

Ví dụ: Chứng minh rằng có hai cách khác nhau để viết một số nguyên dương như là tổng của những số nguyên dương luỹ thừa ba.

Chứng minh:

Vì 1729 = 103 + 93 = 12+ 13.

Định lý được chứng minh. 

2. Chứng minh tồn tại không xây dựng: 

Chứng minh ØxP(x) dẫn đến mâu thuẫn.

Ví dụ: Chứng minh rằng tồn tại những số vô tỷ x và y sao cho xy là số hữu tỷ.

Chứng minh:

Ta biết Ö2 là số vô tỷ. Cho số Ö2Ö2.

Nếu nó là số hữu tỷ, ta có hai số vô tỷ x và y mà xy là hữu tỷ với x = Ö2 và y = Ö2.

Nếu nó là số vô tỷ, ta có x = Ö2Ö2 và y = Ö2 sao cho xy = (Ö2Ö2)Ö2 = 2.

Đây là chứng minh tồn tại không xây dựng vì ta đã không tìm những số vô tỷ x và y sao cho xy là hữu tỷ. Nhưng ta đã chứng minh rằng cặp x = Ö2, y = Ö2 hay cặp x = Ö2Ö2, y = Ö2 có tính chất mong muốn. 

12.3 Chứng minh tồn tại duy nhất

Chứng minh !xP(x) là chứng minh tồn tại duy nhất.

Có hai phần:

1. Tồn tại: Chứng minh tồn tại phần tửx có tính chất mong muốn.

2. Duy nhất: Chứng minh nếu y khác x, thì y không có tính chất mong muốn.

Ví dụ 1

Chứng minh rằng mỗi số nguyên có duy nhất một số nghịch đảo cộng. Đó là, nếu p là một số nguyên, thì tồn tại duy nhất một số nguyên q sao cho p + q = 0.

 

Chứng minh: 

a. Tồn tại: Nếu p là một số nguyên, ta có p + q = 0 khi q = -p và q là số nguyên. Vậy, có một số nguyên q sao cho p + q = 0.

b. Duy nhất: Để chứng minh rằng số nguyên p và q đã cho với p + q = 0 là duy nhất. Giả sử r là một số nguyên với r khác q sao cho p + r = 0. Thì p + q = p + r. Trừ p từ hai vế, ta có q = r, mâu thuẫn với giả thiết q khác r. Vậy, tồn tại duy nhất một số nguyên q sao cho p + q = 0. 

Ví d 2:

Định lý: Có duy nhất một tập hợp A sao cho mọi tập hợp B, thì A È B = B.

Chứng minh:

Tồn tại: Rõ ràng, "B(Æ È B = B), vậy, Æ có tính chất đòi hỏi.

Duy nhất: Giả sử "B(C È B = B) và "B(D È B = B).

Áp dụng giả sử 1 cho D, ta có C È D = D.

Áp dụng giả sử 2 cho C, ta có D È C = C. 

Nhưng, C È D = D È C, vậy C = D. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 13

 

Chứng minh quy np

 

 

13.1 Chứng minh quy nạp

Chứng minh nP(n) với nÎN.

13.2 Phương pháp quy nạp thứ nhất:

Chứng minh P(n) đúng với mọi số tự nhiên nÎN. 

Ta phải chứng minh:

P(1) đúng.

Nếu P(n) đúng, thì P(n+1) đúng. 

Vậy, P(n) đúng cho mọi số tự nhiên nÎN. 

Gồm 2 bước:

Bước cơ sở: Chứng minh P(1) là đúng.

Bước quy nạp: Giả sử P(k) đúng với bất k kÎN, chứng minh P(k+1) đúng.

Ví dụ 1

Chứng minh P(n): 1 + 2 + … + n = n(n+1)/2, với nÎN.

Chứng minh:

Bước cơ sở: P(1) đúng, vì 1 = 1(1+1)/2. 

Bước quy nạp: Giả sử P(k) đúng, đó là: 

1 + 2 + … + k = k(k+1)/2.

Chứng minh P(k+1) đúng, đó là: 

1 + 2 + … + k + (k+1) = (k+1)[(k+1) + 1]/2

                                  = (k+1)(k+2)/2.

Thật vậy, từ giả thiết qui nạp ta có: 

1 + 2 + … + k + (k+1) = k(k+1)/2 + (k+1)

                                  = [(k/2) + 1](k+1)

                                  = (k+1)(k+2)/2. 

Vậy, P(n) đúng với mọi nÎN. 

Ví d 2: 

Định lý:

Nếu {x0, x1, …, xnÍ P, thì x0 + x1 + … + xn Î P.

Chng minh:

Nếu n = 1, thì định lý đúng, vì đó làtính cách (a) ca tiêđề th t.

Gi s định lý đúng khi n = k cho bt k k Î N. 

Vy, nếu x0, x1, …, xn là bt k k + 1 phn t ca P, thì x0 + x1 + … + xk Î P.  (1)

Coi bt k tp hp ca k + 2 phn tca P, như {x0, x1, …, xk+1ΠP, và viết tng ca chúng như sau:

x0 + x1 + … + xk+1 = (x0 + … + xk) + xk+1.

Vế phi là tng ca hai phn t ca P: (x0 + … + xkΠP bi (1) và xk+1 là mt ca tp hp ca k + 2 s dương. Do đó, bi tính cách (a), tng ca hai s dương nàΠP.

Vy, bi nguyên tc quy np toán hc, định lý đúng cho bt k tp hu hn ca s dương. ð

13.3 Phương pháp quy nạp thứ hai:

Chứng minh P(n) đúng với mọi số tự nhiên nÎN. 

Ta phải chứng minh:

P(1) đúng.

Nếu P(1), P(2), …, P(n) đều đúng, thì P(n+1) đúng.

Gồm 2 bước:

Bước cơ sở: Chứng minh P(1) là đúng.

Bước quy nạp: Giả sử P(1) Ù P(2) Ù... Ù P(k) đúng,

chứng minh P(k+1) đúng. 

Ví dụ 1

Cho nÎN, nếu n>1, thì P(n): n là tích của những số nguyên tố.

Chứng minh: 

Bước cơ sở: P(2) đúng, vì 2 = 1 x 2.

Bước quy nạp: Giả sử P(j) đúng cho mọi số tự nhiên j, với j £ k, đó là P(1) Ù P(2) Ù... Ù P(k) đúng. 

Chứng minh P(k+1) đúng, nÎN.

Có 2 trường hợp: k+1 là số nguyên tố hay k+1 là số hợp. 

Nếu k+1 là số nguyên tố, thì P(k+1) đúng. 

Nếu k+1 là số hợp, thì nó là tích của hai số nguyên a và b với 2 £ a £ b < k+1. 

Theo giả thiết quy nạp, thì a và b là tích của những số nguyên tố. 

Vậy, nếu k+1 là số hợp, thì nó là tích của những số nguyên tố của những số nguyên a và b.

Đó là, P(k+1) đúng.

Vậy, P(n) đúng với mọi số tự nhiên nÎN, n>1. 

Ví d 2:

Chng minh tng ca nhng s nguyên l £ s nguyên l n là (n+1)2/4.

Chng minh:

Cho S = {nÎN|n chn hay n l và tng ca nhng s nguyên l £ s nguyên ln là (n+1)2/4. }

V ì (1+1)2/4=1, 1ÎS.

Gi s n Î N và {1, 2,…, n}ÍS. 

Nếu n+1chẵn, thì n+1ΠS.

Gi s n+1 l, thì n-1 l và vì n-1 Î S.

         1+3+5+…+(n-1) = n2/4.

Cng n+1 và2 vế ca phương trình, ta có

         1 + 3 +5+…+(n-1) + (n+1)= n2/4+ (n+1)

                                                 = [n2+4(n+1)])/4

                                                 = (n2+4n+4)/4.

                                                 =(n+2)2/4.

Vậy, n+1 Î S. Bquy nạp thứ hai, S = N. 

 

 

13.4 Chứng minh câu:

P(k), P(k +1), …, P(n) với k ¹ 1, đúng với mọi số tự nhiên k, nÎN.

Ta phải đổi bước cơ bản là

P(k) là đúng.

        Bước quy nạp thì không đổi.

Ví dụ 1

Chứng minh P(n): 3n > 8n với mọi n ≥ 3. 

Chứng minh: 

Bước cơ sở: P(3) đúng, vì 33 = 27 > 24 = 8(3).

Bước quy nạp: Giả sử P(k) đúng, đó là 3k > 8k. 

Chứng minh P(k+1) đúng, đó là 3(k+1) > 8(k+1). 

Thật vậy, 3(k+1) = 3(3k). Theo giả thiết qui nạp thì 

3k > 8k nên 3(k+1) > 3(8k) = 24k = 8k + 16k.

Vì k ≥ 3 nên 16k ≥ 48. Do đó, 3(k+1) > 8k + 16k > 

8k + 48 > 8k + 8 = 8(k+1). 

Vậy, P(n) đúng với mọi n ≥ 3. 

Ví d 2: 

Chng minh P(n): 2n < 2n-1 vi mi n ≥ 3.

Chng minh:

Buc cơ s: P(3) đúng, vì 6 < 23-1.

Bước quy np: Gi s P(k) đúng, đó là2k < 2k-1. Thì

         2(n+1) = 2n + 2 < 2– 1 + 2 = 2+1.

Vì 2+1 < 2n+1 -1, nên 2(n+1) < 2n+1 -1.

Vậy, P(n) đúng với mọi n ≥ 3. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 14

 

Những cách chứng minh khác

 

 

14.1 Chứng minh đẳng thức

1. Định lý: 

Nếu a1, a2, …, an là những phần tử của một vũ trụ sao cho a1 = a2, a2 = a3,…, an-1 = an thì a1 = an.

Chứng minh:

Giả sử a1, a2, …, an là những phần tử của một vũ trụ sao cho a1 = a2, a2 = a3,…, an-1 = an.

Vì a1 = a2, a2 = a3 suy ra a1 = a3 theo tính truyền.

Vì a1 = a3, a3 = a4 suy ra a1 = a4 theo tính truyền.

Vậya1 = an

2. Nguyên tắc:

Giả sử a1, a2, …, an là những phần tử của một vũ trụ sao cho a1 = a2, a2 = a3,…, an-1 = an là những mệnh đề đúng. 

Thì a1 = an là mệnh đề đúng.

3. Ví dụ:

Định lý: 

Cho mọi số thực x, (x + 1)3 = (x3 + 1) + 3x(x + 1).

Chng minh:

Đặt x là một số thực. Thì:

(x + 1)3 =  x+ 3x2 + 3x + 1

                     = (x+ 1) + (3x2 + 3x)

           = (x3 + 1) + 3x(x + 1). 

 

 

14.2 Chứng minh hiện hữu không xây dựng

1. Định lý đếm tập con:

Nếu A và B là những tập hữu hạn sao cho A Í B và 

|A| ¹ |B| thì A Ì B. Vậy, có một phần tử của B không thuộc về A.

Chứng minh:

Cho mọi tập hữu hạn A và B, thì A= ® |A|=|B|. 

Nghịch đảo là: |A| ¹ |B|® A ¹ B.

Bây giờ giả sử rằng A và B là những tập hữu hạn sao cho A Í B và |A| ¹ |B|. Dùng kết quả ở trên suy ra 

Í B và A ¹ B. Vậy, A Ì B, nghĩa là có ít nhất một phần tử của B không thuộc về A. 

2. Nguyên tắc: 

Giả sử A và B là những tập hữu hạn sao cho 

1) A Í B 

2) |A| ¹ |B|. 

là những mệnh đề đúng.

Thì có ít nhất một phần tử của B không thuộc về A.

3. Ví dụ: 

Định lý:

Có những số thực vô tỉ.

Chứng minh:

Vì mỗi số hữu tỉ là một số thực, ta có QÍ R. Tuy nhiên, |Q| ¹ |R| (Định lý Cantor). Do đó, có ít nhất một phần tử của R không là một phần tử của Q. Nói cách khác, có ít nhất một số thực không là hữu tỉ.         

14.3 Chứng minh bằng lỗ bồ câu

1. Nguyên tắc lỗ bồ câu (Dirichlet):

Định lý 1:

Nếu k + 1 vật thể được đặt vào k thùng,thì có ít nhmột thùng chứa 2 vật thể.

Chứng minh:

Chứng minh mâthuẫn.

Giả sử không có k thùng chứa hơn một vật thể. Thì tổng số vật thể sẽ là nhiều nhất k. Điều này là mâu thuẫn, vì có ít nhất k + 1 vật thể. 

Ví dụ 1

Chứng minh rằng trong bất cứ nhóm 366 người nào, nhất định phải có hai người cùng một ngày sinh nhật.

Chứng minh:

Theo nguyên tắc lỗ bồ câu, chỉ có 365 ngày trong một năm nên phải có 2 người trong nhóm 366 người có cùng một ngày sinh nhật. 

Ví d 2:

Trong bt c nhóm 27 ch Anh, phi có ít nht 2 ch

bđầu vi cùng mt ch, vì ch có 26 ch trong 

mu t Anh.

Ví d 3:

Bao nhiêu sinh viên phi có trong mt lp hđể bđảm rng ít nht 2 sinh viên có cùng đim trong k thi cui, nếu k thi được cho đim t 0 đến 100?

Gii:

Có 101 đim trong k thi cui. Nguyên tác l b câu cho biết trong bt c 102 sinh viên phi có ít nht 2 sinh viên cócùng đim.

2. Nguyên tc l b câu tng quát

Định lý 2:

Cho k và n là những số tự nhiên. Nếu kn + 1 vật thể được phân chia giữa n tập, thì một trong những tập chứa ít nhất k + 1 vật thể.

Chứng minh:

Chứng minh mâthuẫn.

Giả sử không có những tập chứa ínhấtk + 1 vậthể. Thì tổng số vật thể trong mỗi tập là nhiều nhất k. Vậy, bởi luật cộng, tổng số vật thể là nhiều nhất kn.Điều này là mâu thuẫn, vì ta đã có  kn+ 1 vật thể. 

Ví d 1: Nếu 25 thư phân chia cho 6 hp thư, thì 1 hp thư s chít nht 5 thư (k=4, n=6). 

Ví d 2:

Cho a1, a2, …, a17 là danh sách của 17 số nguyên dương. Thì có ít nhất 4 số nguyên trong danh sách có cùng thừa số khi chia cho 5.

Gii:

Ta có 17 vt th và n = 5 tha s (0, 1, 2, 3, 4).                 

Cho k=3, ta có kn+1 (đúng ra kn+2) vt th chia cho 5 tp. (5 tp này là tp nhng s có tha s 0 khi chia cho 5, nhng s có tha s 1 khi chia cho 5, …).

Bi nguyên tc l b câu, vài tp ca 5 tp này có k+1 = 4 phn t t danh sách. 

Chú ý:

Hàm trn ca x, éxù, là s nguyên nhnh³ x.

Ví d:

a) é6.1ù = 7, é-9.3ù = -9.

Hàm trn ca x ‘cs l cvà đưlên s nguyên ln hơn’.

b) Trong ví d 1 cđịnh lý 2, ta có:

         k + 1 4 + 1 = é25/6ù = é4.16ù= 5.

Vậy, đnh lý 2 tương đương định lý 3 sau đây.

Định lý 3:

Nếu N vt th đượđặt vào k hp, thìcó ít nht mt hp chít nhéN/kùvt th.

Chng minh:

Chứng minh mâthuẫn.

Gi s không có hp cha nhiu hơéN/kù - 1 vt th. Thì tng s vt th slà nhiu nh

         k(éN/kù - 1) < k((N/k + 1) - 1) = N 

véN/kù < (N/k) + 1 được dùng.

Điu này là mâu thun, vì có tng s N vt th

 

 

Ví d 1:

Trong 100 người, có ít nhé100/12ù = 9 người sinh vào cùng tháng.

Ví d 2:

S ti thiu sinh viên cn trong lp toán ri rđể bđm rng ít nht 6 sinh viên có cùng hng đim, nếu có 5 hng đim A, B, C, D, và F? 

Gii:

S ti thiu sinh viên cđể bđảm rng ít nht 6 sinh viên có cùng hng đim là s nguyên nh nht N sao cho éN/5ù = 6. Số nguyên nhỏ nhất là N = 5.5 + 1 = 26. Vậy, 26 là s ti thiu sinh viên cđể bđảm rng ít nht 6 sinh viên có cùng hng đim.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 15

 

Bài gii

 

 

Chú ý: Khi viết một chứng minh, ta bắt đầu với “Chứng minh” và kết thúc với “”.

 

15.1 Cho x, y Î Z. Chứng minh rằng nếu xy và x + y chẵn, thì cả hai x và y chẵn.

Chứng minh:

Giả sử x lẻ hay y lẻ, không mất tính tổng quát, ta nói x lẻ. Ta chứng minh rằng xy hay x+y lẻ. Thì x=2k+1,

có kÎZ. Vậy, y có thể chẵn hay lẻ. 

Ta xét 2 trường hợp:

a. Trường hợp 1: y lẻ, thì y = 2l + 1, có lÎZ. Vậy, 

    xy = (2k + 1)(2l + 1) = 4kl + 2k + 2l + 1 

        = 2(2kl + k + l) + 1.

    Vì 2kl + k + l là số nguyên, nên xy lẻ.

b. Trường hợp 2: y chẵn, thì y = 2l, có lÎZ. Vậy,

    x + y = (2k + 1) + 2l = 2(k + l) + 1.

    Vì k + l là số nguyên, nên x + y lẻ. 

 

15.2 Diễn tả phủ định của câu "x$y(xy = 1) sao cho không có phủ định đứng trước lượng từ.

Giải:

Bởi áp dụng tiệm tiến những luật phủ định của câu có lượng từ đơn, ta có thể chuyển phủ định ca Ø"x$y(xy = 1) vào bên trong tất cả các lượng từ. 

Vì Ø"x$y(xy = 1) º $xØ$y(xy = 1) º$x"yØ(xy = 1). Và Ø(xy = 1) º (xy ¹ 1), ta kết luận câu phủ định là $x"y(xy ¹ 1).

 

15.3 Dịch câu tiếng Việt sang câu có lượng từ lồng:

Định nghĩa của giới hạn “Cho mọi số thực e > 0, có một số thực d > 0 sao cho |f(x) - L| < e bất cứ khi nào 0 < |x - a| < d.

Giải:

Đó là câu "e$d"x(0 < |x - a| < d ® |f(x) - L| < e), với miền đối tượng của biến ed là tất cả số thực dương và của x là tất cả số thực. 

 

15.4 Định lý: Cho mỗi số tự nhiên n ³5, thì 2> n2.

Chứng minh:

Bởi phép quy nạp toán học,

Bước cơ sở: Khi n = 5, thì 2= 32 > 25 = n2.

Bước quy nạp: Cho bất kỳ n ³ 5, giả sử  2> n2. Thì

 2n+1 = 2.2n

       > 2n2

       = n+ n2

       ³ n+ 5n

       = n+ 2n + 3n

       > n+ 2n + 1 = (n + 1)2

 

15.5 Định lý: Giả sử f và g là hàm từ A tới B. Nếu "aÎA(f(a) = g(a)), thì f = g.

Chứng minh:

Giả sử "aÎA(f(a) = g(a)). Cho (a,b) là bất kỳ phần tử của f. Thì b = f(a). Nhưng theo giả thiết thì f(a) = g(a), nên b = g(a) và (a,b)Îg. Vậy, f Í g.

Tương tự thì g Í f. Vậy, f = g. 

 

 

15.6 Định lý: 

Cho mỗi x > -1 và mỗi số tự nhiên n, thì (1+x)n > nx.

Chứng minh:

Cho bất kỳ x > -1. Ta sẽ chứng minh bằng quy nạp rằng cho mỗi số tự nhiên n, thì (1 + x)n > 1 + nx. Đó là (1 + x)n > nx.

Bước cơ sở: Nếu n = 0, thì (1 + x)= (1 + x)= 1 = 1 + 0 = 1 + nx.

Bước quy nạp: Giả sử (1 + x)n ³ 1 + nx. Thì

         (1 + x)n+1 = (1 + x)(1 + x)n

                        ³ (1 + x)(1 + nx)

                        = 1 + x + nx + nx2

                        ³ 1 + (n + 1)x, vì nx³ 0. 

 

15.7 Định lý: Cho a, b, c là những số nguyên. Thì

a. Nếu a|b và a|c, thì a|(b+c). 

b. Nếu a|b thì a|bc cho tất cả số nguyên c.

c. Nếu a|b và b|c, thì a|c.

Chứng minh:

a. Giả sử a|b và a|c. Thì theo định nghĩa của phép chia, ta có số nguyên s và t với b=as và c=at. Vậy,

    b + c = as + at = a(s+t). Đó là a|(b + c).

b. và c. Chứng minh tương tự, 

 

15.8 Hệ quả: Nếu a, b, c là những số nguyên sao cho a|b và b|c, thì a|(mb+nc) với m, n là những số nguyên.

Chứng minh: 

Bởi phần b của định lý trên, ta có a|mb và a|nc với m, n là những số nguyên.

Bởi phần a của định lý trên, ta có a|(mb + nc). 

 

15.9 Định lý: Mọi số nguyên > 1 có thể được diễn đạt như tích của số nguyên tố.

Chứng minh:

Cho n là bất cứ số nguyên > 1. Nếu n là số nguyên tố thì chẳng còn gì phải chứng minh, vì n được diễn đạt như tích của những số nguyên tố.

Nếu n không là số nguyên tố thì có n1>1 và n2>1 sao cho 

n = n1 x n2.

Bây giờ ta xét n1 và n2. Nếu n1 là số hợp, thì nó có thể được diễn đạt như tích của hai số nguyên mà mỗi một s > 1, như n1 = m1 x m2. Tương tự, n2 là số nguyên tố hay nó có thể được diễn đạt như tích của hai số nguyên mà mỗi một s > 1, như n2 = m3 x m4. 

Như vậy, ta có thể diễn đạt n như sau:

n = n1 x n2           (nếu n1 và n2 là nguyên tố)

n = m1 x m2 x n2, (nếu n1 là số hợp và n2 là nguyên tố)

n = n1 x m3 x m4, (nếu n1 là nguyên tố và n2 là số hợp)

n = m1 x m2 x m3 x m4 (nếu n1 và n2 là số hợp)

Bây giờ ta coi mỗi mi và tiếp tục thủ tục. Ở mỗi bước của thủ tục, mỗi mi là nguyên tố hay có thể phân ra làm hai số nguyên nhỏ. Vậy, sự phân chia này phải ngừng. Khi thủ tục ngừng, ta có kết quả 

n = p1 x p2 x…x pk, với mỗi pi là snguyên tố.

Vậyta đã chứng minh rằng n có thể diễn đạt như tích cuả những số nguyên tố. 

 

15.10 Tìm ph định ca câu: “Mỗi sinh viên trong lớp đã học môn toán”.

Gii:

Câu “Mỗi sinh viên trong lớp đã học môn toán” có dạng "xP(x) với P(x) là “x đã học môn toán”.

Phủ định của câu này là “không là trường hợp mà mỗi sinh viên trong lớp đã học môn toán”, có dạng ~"xP(x). Câu này tương đương với câu “Có một sinh viên trong lớp đã không học môn toán” có dạng $x~P(x).

 

15.11 Tìm ph dnh ca câu: “Có một sinh viên trong lớp đã học môn toán”.

Gii:

Câu “Có một sinh viên trong lớp đã học môn toán” có dạng $xQ(x) với Q(x) là “x đã học môn toán”.

Phủ định của câu này là “không là trường hợp mà có một sinh viên trong lớp đã học môn toán”, có dạng ~$xQ(x). Câu này tương đương với câu “Mỗi sinh viên trong lớp đã không học môn toán” có dạng "x~Q(x).

 

15.12 Bổ đề: 

Chứng minh rằng cho mọi số thực a, £ |a|.

Chứng minh:

Xét 2 trường hợp:

a) a ³ 0. Thì a = |a|.

b) a< 0. Thì a < 0 < |a|.

Vậy, a £ |a| cho mọi số thực a. 

 

15.13 Định lý:

         Cho mọi số thực x và y, |x + y| £|x| + |y|.

Chứng minh:

Vì xy £ |xy|, suy ra x+ 2xy + y2 £ x2 + 2|xy| + y2.

Vì x= |x|2, y2 = |y|2 và |xy| = |x||y| suy ra

x+ 2xy + y2 £ |x|2 + 2|x||y| + |y|2

Vậy, (x + y)2 £ (|x| + |y|)2. Rút căn ta có

|x + y| £ |x| + |y|. 

 

 

15.14 Định lý:

Cho a, b là nhng s thc. Thì |ab| = |a|.|b|.

Gii thích:

Gi thiết: a, b là nhng s thc.

Kết lun: |ab| = |a|.|b|.

Chng minh kết lun dng q.

T gi thiết suy ra kết lun.

Chng minh:

Nếu ab > 0, thì |ab| = ab; a và b phải cùng dấu; 

nếu cả hai dương, thì |a| = a, |b| = b và |a||b| = ab hoặc nếu cả hai âm, thì |a| = -a, |b| = -b và 

|a||b| = (-a)(-b) = ab.

Nếu ab < 0, thì |ab| = -(ab); a và b phải khác dấu. Không mất sự tổng quát, ta có thể giả sử a>0 và b<0, nói khác, ta có thể chuyển đổi nhiệm vụ của a và b.Thì |a|=a và |b|=-b, vậy, |a||b| = a(-b) = -(ab).

Vậy, cho mỗi lựa chọn của a và b, thì |ab| = |a||b|. 

 

15.15 Định lý: Cho {an} và {bn} là những dãy số thực hi t tới giới hạn a và b. Thì dãy {an+bn} cũng hội tụ tới giới hạn a+b.

Chứng minh:

Giả sử {an} và {bn} là hai dãy số thực hôi t tới giới hạn a và b.

Ta cần chứng minh {an+bn} hội tụ tớigiới hạn a+b. Đó là, cho bất cứ số thực dương e, ta tìm một số thực dương N sao cho

    n>N ® |(an+bn)-(a+b)|<e

Bây giờ

    |(an+bn)-(a+b)|=|(an-a)+(bn-b)|<|an-a|+|bn-b|

Vậy,

    |(an+bn)-(a+b)|<e nếu 

            |an-a|<e/2 và |bn-b|<e/2  

Vì {an} hội tụ tới a, có một số thực dương N1 sao cho n>N1®|an-a|<e/2. Tương tự, vì {bn} hội tụ tới b, có một số thực dương N2 sao cho n>N2®|bn-b|<e/2.

Cho N = cực đại {N1,N2}, thì n>N®n>N1 và n>N2

®|an-a|<e/2 và |bn-b|<e/2

®|(an+bn)-(a+b)<e. 

 

15.16 Định lý lỗ bồ câu:

Nếu f: A ® B là hàm giữa những tập hữu hạn với |A|>|B|, thì f không đơn

Vậy, có a1, a2 Î A sao cho a1 ¹ a2 và f(a1) = f(a2).

Chứng minh:

Đặt f: A ® B là hàm giữa những tập hữu hạn với |A|>|B|.

Chứng minh dùng định lý đếm tập con. 

Định nghĩa tập con C của A bởi

C = {aÎA: f(a) ¹ f(x) cho bất kỳ xÎA}.

Đó là, C là tập con của những vật thể được đặt vào lỗ bồ câu. Tập C chắc không có nhiều vật thể hơn B. 

Vì |C| £ |B| và bởi giả thiết, |A|>|B|, ta có |C| < |A| nên |C| ¹ |A|. Điều này chứng tỏ rằng C và A thỏa mãn giả thiết của định lý đếm tập con. Vậy, có một phần tử a của A không thuộc về C. Vì a không thuộc về C, có một x Î A-{a} sao cho f(x) = f(a), vậy f là không đơn

 

15.17 Gi s 101 thư phân chia cho 100 hp thư. Thì 1 hp thư phi chít nht 2 thư.

 

15.18 Đâu là số ínhất của mã khu vccần để  bảo đảm rằng 25 triệu điện thoại trong tiểu bang có những số điện thoại 10 số hạng khác nhau? (Giả sử rằng số điện thoại có dạng NXX-NXX-XXXX, với 3 số hạng đầu là mã khu vc, N là số hạng từ 2 qua 9, và X là bất kỳ số hạng).

Gii:

Có 8 triệu số điện thoại khác nhau dạngNXX-XXXXVậy, bởi nguyên tắc lỗ bồ câu tổng quát, trong 25 triệu điện thoại, ít nhất é25,000,000/8,000,000ùđin thoi phi có s đin thoi ging nhau. Vy, ít nht 4 mã khu vc cđểbđảm rng tt c nhng s có 10 shng khác nhau.

 

15.19 Phủ định của "x(x2 > x) là Ø"x(x2> x) º $xØ(x> x) º $x(x£ x).

 

15.20 Phủ định của $x(x= 2) là Ø$x(x= 2) º "xØ(x= 2) º "x(x2 ¹ 2).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 16

 

Bài tập

 

 

16.1 Chng t rng: (A Ì B và B Ì C) ®(A Ì C).

 

16.2 Chứng tỏ rằng: A – (B È C) = (A - B) Ç (A - C).

 

16.3 Chng minh rng |A È B| = |A| + |B| - |A Ç B|.

 

16.4 Cho tp vũ tr U = {1, 2, 3, …, 10}. 

Cho A = {1, 4, 7, 10}, B = {1, 2, 3, 4, 5}, và

C = {2, 4, 6, 8}. Lit kê nhng phn tca mi tp hp sau:

1. A È B.

2. B Ç C.

3. A – B.

4. B – A.

5. U – C.

6. A È Æ.

7. B Ç Æ.

8. A È U.

9. B Ç U.

10. A Ç (B È C).

11. (A Ç B) - C.

12. (A È B) - C.

13. A’.

14. B’ Ç (C - A).

 

16.5 Chng t rng: 

(A - B) È (B - A) = (A È B) – (A Ç B).

 

16.6 Chứng minh rằng nếu A Í B và A ÍC thì 

Í B Ç C.

 

16.7 Cho tt c tp hp A, B, và C. Chng minh rng

Ç (B È C) = (A Ç B) È (A Ç C).

 

16.8 Cho tt c tp hp A, B, và C. Chng minh rng

È (B Ç C) = (A È B) Ç (A È C).

 

16.9 Cho tp hp A, B. Chng minh rng

È (A Ç B) = A.

 

16.10 Cho tp hp A, B. Chng minh rng

Ç (A È B) = A.

 

16.11 Chứng minh rằng cho mọi tập hữu hạn A và B, nếu B Ì A, thì |B| < |A|.

 

16.12 Cho tp hp A = {a, b, c, d}.

Gi P(A) là tp hp các tp con ca A.

Quy ước rằng A Î P(A) và Æ Î P(A), hãy kê khai cáphần tử của P(A).

 

16.13 Chứng minh rằng nếu 3n + 2 lẻ, thì n lẻ.

 

16.14 Định lý: Cho xÎZ. Thì x2 lẻ nếu và chỉ nếu x lẻ.

 

16.15 Chng minh rng cho mi nÎN, thì

1 + 3 + 5 + … + 2n – 1 = n2.

 

 

16.16 Chng minh rng cho mi nÎN, thì

1.2 + 2.3 + 3.4 + … + n(n + 1) = n(n + 1)(n + 2)/3.

 

16.17 Chng minh rng cho mi nÎN, thì

13 + 23 + … + n3 = [n(n + 1)/2]2.

 

16.18 Chứng minh rằng cho mọi nÎN, thì 

12 + 22 +  + n= n(n +1)(2n + 1)/6.

 

16.19 Định lý: Giả sử f:A®B. Thì những mệnh đề sau tương đương:

a. f là đơn và đầy.

b. f-1:B®A.

c. Có hàm g:B®A sao cho gof = iA và fog = iB.

 

16.20 Chng minh:

Nếu f là 1-1, thì fog là 1-1.

 

16.21 Chng minh:

Nếu f và g là đầy, thì fog là đầy.

 

16.22 Chng minh:

Nếu f và g là 1-1 và đầy, thì fog là 1-1 và đầy.

 

16.23 Chng minh:

Nếu fog là 1-1, thì f là 1-1.

 

16.24 Chng minh:

Nếu fog là 1-1, thì g là 1-1.

 

16.25 Chng minh:

Nếu fog là đầy, thì f là đầy.

 

16.26 Chứng minh gián tiếp định lý: Nếu 3n + 2 lẻ, thì n lẻ.

 

16.27 Chứng minh rằng: Trong bất cứ nhóm 27 chữ Anh, phải có ít nhất 2 chữ bắt đầu với cùng một mẫu tự.

 

16.28 Định lý căn bản của Số học: Mỗi số nguyên dương >1 có thể được viết duy nhất như là một số nguyên tố hay tích của hai hay nhiều số nguyên tố mà những thừa số được viết theo thứ tự không giảm.

 

16.29 Chứng minh hàm số thực f(x) = x + 1 là 1-1.

 

16.30 Chứng minh rằng nếu x là một số thực, thì |-x| = |x|.

 

16.31 Trong bất cứ tập hợp của 750 nguời, có 3 người với cùng ngày sinh nhật (ngày, tháng, nhưng không cần năm sinh). 

 

16.32 Cho mọi số thực x và y, |x – y|  ³||x| – |y||.

 

16.33 Trong bất cứ hình n-cạnh (n ³ 3), tổng số góc bên trong là (n – 2)p

 

16.34 Chứng minh rằng n < 2n cho mọi n Î N.

 

16.35 Chứng minh rằng n2 < 2n cho mọi n ³ 5.

 

16.36 Chứng minh rằng n3 < 3n cho mọi n ³ 4.

 

16.37 Chứng minh rằng cho mọi n Î Z+, số nguyên dương lẻ thứ hạng n là 2n – 1.

16.38 Cho những mệnh đề sau:

D: Dung chạy.

K: Kiên cười

S: Sanh nhảy

Dịch những mệnh đề sau sang tiếng Việt:

a) (D Ù K) ® S

b) ØD v (K Ù S)

c) (Ø® ØK) Ù (D ® K)

d) (D v S) « ØK                                   

 

16.39 Cho những mệnh đề sau:

S: Trời sáng.

W: Gió thổi.

R: Trời mưa.

T: Nhiệt độ tăng.

Tìm thực trị của mỗi mệnh đề sau:

a) (S Ù ØW) Ú (W Ù R)

b) Ø (R ® T) Ù W

c) W® Ø(T Ú R)

d) (R ® ØW) Ú (W ® T)

e) (R Ú ØT) « (W Ù ØS).

 

16.40 Xác định mỗi dạng mệnh đề sau là hằng đúng hay hằng sai?

a) (p ® q) « (p Ù Øq)

b) (p Ù Øp) ® (p ® r)

c) (p Ú q) « (q ® r)

 

16.41 Chứng minh rằng 

[(p ® q) Ù (p ® r)] º [p ® (q Ù r)].

 

16.42 Cho phép áp f từ tập {a, b, c, d} tới tập 

{1, 2, 3} với f(a) = 3, f(b) = 2, f(c) = 1, và f(d) = 3. Phép áp f có phải là đầy không?

16.43 Chứng minh sự hợp lý của suy luận sau:

“Anh giầu nếu anh thông minh hoặc bất chính. Anh không thông minh cũng chẳng bất chính. Vậy, anh không giầu.”

 

16.44 Định lý:

Nếu x < y và –z Î P, thì xz > yz.

 

16.45 Định lý:

Nếu x < y < z, thì x < z.

 

16.46 Định lý:

Nếu {x0, x1, …, xnÍ P, thì x0x1…xn Î P.

 

16.47 Định lý:

Nếu 0 < x < y và n là số dương, thì xn < yn.

 

16.48 Chứng minh:

Nếu x < y và a < b, thì x + a < y + b.

 

16.49 Chứng minh:

Nếu x và y Î P và x2 < y2, thì x < y.

 

16.50 Ta có P(Æ) = {Æ} và {ƹ Æ

Vy, cái gì là P({Æ})?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần Thứ Ba

 

Ph Lc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ph lc A

 

Tp hp

 

 

A.1 Khái niệm

Tập hợp là một khái niệm khởi đầu không định nghĩa của toán học. Ta cóth xem tp hp là mt nhóm không th tự ca cáđối tượng phâbiệt được. Mỗi đối tượng là một phần tử của tập hợp. Phần tử của tập hợp có thể là bất cứ cái gì ta muốn nói: sinh vật, đồ vật, tập hợp, ...

Tp hp là căn bn cho tất cả các loi toán.

Tp hp còđược gi là tp.

A.2 Ký hiệu

Ta dùng chữ in hoa để chỉ các tập hợp: A, B, C, 

Và chữ thường để chỉ các phần tử: a, b, c, …

Ví d:

    A = {1, 2, 3}.  

         1, 2, 3 là những phần tử của A.   

         2 thuc v A, ta viết 2 Î A.

         4 không thuc v A, ta viết 4 Ï A.

A.3 Diễn tả tập hợp

Ta dùng dấu móc {...} để diễn tả tậphợp. Có 2 cách:

1. Cách kê khai:

Liệt kê cáphần tử của tập hợp trong {}nếu tp hp hu hn và không quáln.

Ví d:

         A = {a, b, c}

Tp hđược xáđịnh bi nhng phn t, không theo th tđược gi s làkhác bit, nhưng l lp li cũng không sao. Vy, A có th là    

    A = {a, b, c} = {b, c, a} = {c, a, b} = {c, a, b, c}.

2. Cách trưng tính:

Nêu đặc tính chung P(x) của các phần tử của tập hợp trong {}, nếu tập hợp hữu hạn và lớn hay vô hạn.
Ví dụ

         B = {x | x là một số tự nhiên}.
B
 là tập các số tự nhiên, P(x): x là một số tự nhiên.
Chú ý
: Cách diễn tả này có dạng chung là:
          {x | P(x)}
với P(x) là một mệnh đề c
ủa biến x. Dạng này diễn tả tập hợp của các phần tử x khi mệnh đề P(x) đúng.

Dấu hiệu x| đọc là: x có tính cht

                           x được xáđịnh bi

                           x sao cho

A.4 Tập trống

Định nghĩa: Tập trống hay rỗng, ký hiệu Æ, là tập không có phần tử nào.

Ta có Æ = {} = {x | x ≠ x}.

Ví dụ: 

         Tập tất cả các nghiệm số dương của phương trình x2 + 5x + 6 = 0 là một tập trống.

Chú ý:

         {Æ} là tập hợp, có một phần tử là tập hợp Æ.

A.5 Tp con

Định nghĩa: Tập A là tập con của tập B, ký hiệu AÌ B, nếu và chỉ nếu mỗi phần tử của A là một phần tử của B. Đó là,

         A Ì B Û (x Î A) Þ (x Î B).

         Và đọc A  trong B hay B cha A.

Ví d:

Nếu A = {1, 3} và B = {1, 2, 3} thì A ÌB. 

Chú ý:

1. Để chng minh A Ì B, ta chng minh xÎÞ xÎB.

2. Nếu ta tìđược mt phn t ca A không thuc v

B thì điđủ làm cho A không trong B hay 

B không cha A, ký hiu A Ë B.

3. Tập rỗng, Æ, là tập con của mọi tập.

4. Mi tp là tp con ca chính nóđólà A Ì A.

5. Mọi phần tử x của tập A tạo thành tập con {x} của A, viết là {x}  A.

6. (A Ì B và B Ì C) Þ (A Ì C).

Đó làÌ có tính truyn.

A.6 Tp hu hn. Tp vô hn. 

Định nghĩa: Cho tập S. Nếu có chính xác n phần tử khác biệt trong S với n là số nguyên không âm, ta nói rằng S là một tập hữu hạn và n là số phần tử của S, ký hiệu |S|.

Định nghĩa: Một tập là vô hạn nếu nó không hữu hạn.

Ví d 1: Tp hu hn

         A = {x| x là ngày trong tun}.

Ví d 2: Tp vô hn

         B = {x | x là một số tự nhiên}.

A.7 Tp bng nhau

Định nghĩa: Tp A bng tập B, ký hiệuA = B, nếu và ch nếu chúng có cùng các phần tử. Đó là, Î A nếu và ch nếu x Î B.

         A = B Û (x Î A) Û (x Î B).

Ví d 1:

         A = {x| x chia đúng cho 10}

         B = {x| x là s nguyên tn cùng bng 0}

         Ta có A = B.

Ví d 2: Các tp hp trng đều bng nhau. 

Chú ý

Để chứng minh A = B, ta chứng minh Î A Û x Î B.

A.8 Hai tp A, B không bng nhau, kýhiu A ¹ B, là hai tp khác nhau.

Ví d:  A = {1, 3, 5}

         B = {2, 4, 6}

         Ta có: A ¹ B

A.9 Tp lũthừa

Định nghĩa: Tập lũy thừa của tập S, kýhiệu P(S), là tập của tất cả các tập con của S. 

Ví d:

Cho tp S = {a, b, c}.

Thì tp S có 8 tp con.

P(S) = {Æ, {a}, {b}, {c}, {a, b}, {b, c}, {c, a}, S}. 

Chú ý:

1.       Ì S Û R Î P(S).

         x Î S Û {x} Î P(S).

         S Î P(S).

        Æ Î P(S).

 

2. Khi tp S có n phn t khác nhau thìP(S) có 2n phn t. |S|=3, |P(S)|=23=8.

3. P(Æ) = {Æ}.

4Định nghĩa: 

Hai tp A, B bng nhau nếu A Ì B và B Ì A.

5. A Ì B: A là tp con và khác B.

6. A Í B: A là tp con và bng B.

A.10 Hi ca hai thợp

Định nghĩa: Hội ca hai tp A và B, ký hiu AÈB, là tp hp gm nhng phn t thuộc về A, hoặc thuộc về B, hoặc thuộc về cả A lẫn B.

         A È B = {x| x Î A hay xΠB}.

Ví d:

         A = {1, 3, 5}

         B = {4, 5, 6}

         A È B = {1, 3, 4, 5, 6}.

Chú ý:

1.       A È B = {x| x Î A hay xΠB}

         B È A = {x| x Î B hay xÎA}

                  = {x| x Î A hay xΠB}

                  = A È B.

         Vy, A È B = B È A.

Phép hi hai tp hp có tính cách giao hoán.

2. A là tp con ca A È B, đó là A Ì (A È B).

   B là tp con ca A È B, đó là B Ì (A È B).

3. Hai tp hp cách bit nhau vn cóphn hi.

Ví d:

         A = {1, 2, 3}

         B = {5, 7, 8}

         A È B = {1, 2, 3, 5, 7, 8}

4. A  È Æ = A

A.11 Giao ca hai tp hp

Định nghĩa: Giao ca hai tp A và B, ký hiu AÇB, là tp hp gm nhng phn t chung cho A và B.

         A Ç B = {x| x Î A và xΠB}

Ví d:

         A = {1, 3, 5}

         B = {4, 5, 6}

         A Ç B = {5}

Chú ý:

1. Ta có A Ç B = {x| x Î A và xΠB}

   Ta có B Ç A = {x| x Î B và xΠA}

                     = {x| x Î A và xΠB}

                     = A Ç B.

         Vậy, Ç B = B Ç A.

Phép giao hai tp hp có tính cách giao hoán.

2. A Ç B là tập con của A, đó là (ÇB) Ì A.

   A Ç B là tập con của B, đó là (Ç B) Ì B.

3. A Ç Æ = Æ.

 

A.12 Hai tp hp cách bit

Định nghĩa: 

Hai tập A và B gọi là cách biệt khi A ÇB = Æ.

Ví d:

Tp hp

         A = {1, 4, 5}

         B = {2, 6}

Là cách bit, vì

         A Ç B = Æ

Định nghĩa: Mt nhóm tập con ca S là đôi một cách biệt, nếu bất cứ khi nào A và B là những tập khác biệt trong S, thìA và B là cách biệt.

Ví d:

Nhóm của những tập con ca S:

           S = {{1, 4, 5}, {2, 6}, {3}, {7, 8}}

là đôi một cách biệt.

A.13 Phần bù 
Định nghĩa
: Phần bù tương đối của B trong A, ký hiệu A\B hay A-B, là tập gồm tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc BTa gi A-B là hiu ca hai tp. Đó là,
         A-B = A\B = {x | x Î A và x Ï B}.

Ví d:

         A = {1, 3, 5}

         B = {4, 5, 6}

         A – B = {1, 3}

         B – A = {4, 6}

Chú ý:

1.     A – B = {x| x Î A và x Ï B}

         B – A = {x| x Î B và x Ï A}

         Vy, (A – B) ¹ (B – A).

2. A – B là tp con ca A, đó là (A – B) Ì A.

3. A - Æ = A.

Định nghĩa: Tập vũ trụ là một tập gồm tất cả những phần tử mà chúng ta muốn nói đến.
V
í dụ 1: Vũ trụ trong số học là tp các số tự nhiên.
V
í dụ 2: Vũ trụ trong giải tích là tập các số thực.
Định nghĩa
: Cho tvũ trụ U và tp con A ca Uthì U – A là phần bù tuyệt đối của Aký hiệu CA hay Ac.

Ví dụ:

         U  = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}

         = {1, 2, 3, 4}

         Ac = {5, 6, 7, 8, 9}
A.14
 Tính chất của các phép tính tp hp
1. Tính kết hợp
a) 
È (B È C(A È B) È C.
b) A
 Ç (B Ç C(A Ç B) Ç C.

2. Tính giao hoán

a) A È B = B È A.

b) A Ç B = B Ç A.

3. Tính phân phối
a) A
 È (B Ç C(A È BÇ (A È C).

b) A Ç (B È C(A Ç BÈ (A Ç C).

4. Luật De Morgan

a) A \ (B È C(A \ B) Ç (A \ C).

b) A \ (B Ç C(A \ B) È (A \ C).

Khi tập B, C thuộc vũ trụ A, luật De Morgan là:
a) (B 
È C)BÇ Cc
b) (B 
Ç C)c  =  B È Cc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ph lc B

 

S thc R

 

 

B.1 Tp s thc, ký kiu R, là vô hn, vì

         N Ì Z Ì Q Ì R.

B.2 Tiêđề của hệ số thực:

1. Cho tất cả số thực x và y, thì xy = yx.

2. Có mt tp con P cnhng s thựctho mãn nhng tính cách sau:

1) Nếu x và y Î P, thì x + y và xy Î P.

2) Nếu x là mt số thc, thì ch mtđiu kin sau là đúng:

a) x = 0

         b) Î P

         c) -x Î P

B.3 Định nghĩa:

1. Phép nhâđược định nghĩa ngầm bởi tiên đề 1.

2. Î P glà số thdương.

3. -x Î P gọi là số thâm. 

4. Những luật số học của số dương và âm đều được giả định; ví dụ, tích của hai số thực là âm nếu và chỉ nếu một số là dương và số khác là âm.

5. Trị số tuyệt đối |x| của số thực x được định nghĩa là x nếu x ³ 0 và –xnếu x < 0. 

6. Bđẳng thc “ít hơn” đượđịnh nghĩa như sau:

x < y (“x ít hơn y”) nghĩa là x và y Î R và y – x Î P.

Tương t, “x < y < z” nghĩa là x < y vày < z.

 

B.4 Định lý:

1. Cho mi s thc x, thì x.0 = 0.

2. Cho mi s thc x, y, và z, nếu x £ y và y £ z, thì

£ z.

3. B d

Nếu n là s nguyên dương, thì n – 1 làs nguyên dương hoc n – 1 = 0.

B.5 Dùng tiêđề và bđẳng thc, ta chng minh nhng định lý sau:

1Định lý:

Nếu x < y và z Î R, thì x + z < y + z.

Chng minh:

Gi thiết x < y nghĩa là y – x Î P.

Và y – x = (y + z) – (x + z).

Vy, (y + z) - (x + z) Î P, nghĩa là x + z < y + z. ð

2Định lý:

Nếu x < y và z Î P, thì xz < yz.

Chng minh:

Gi s x < y, thì y – x Î P.

Ta cũng gi s z Î P, thì tính cách đóng ca P vi phép nhân, tính cách a ca tiêđề th t, bđảm rng (y - x)z Î P. Bi lut phân b, thì “yz - xz” Î P.

Vy, xz < yz. ð

3Định lý:

Nếu 0 < x < y, thì x2 < y2.

Chng minh:

Vì x < y, ta có th dùng định lý 2 đểnhân hai vế vi x hay y. (vì c hai đều dương).

Nhng phép nhân này cho ta x2 < xy vàxy < y2.

Vy, x2 < y2ð

 

 

 

 

 

 

 

 

Ph lc C

 

Hàm

 

 

C.1 Định nghĩa 1:

Cho X và Y là hai tập không rỗng. 

Hàm hay phép áp f từ X tới Y là một quy tắc gán một phần tử duy nhất y Î Y cho mỗi phần tử x Î X.
Ta viết y = f(x) là 
nh ca x hay giá trị ca f ti x.
Ta gọi x là biến độc lập
, y là biến phụ thuộc                              Tập X là miền (miền xác định, tập tiền ảnh), tập f(X) là miền giá trị (tập ảnh), tập Y là đối miền của hàm f. 

Định nghĩa 2: 

Hàm f từ X tới Y là một quan hệ từ X tới Y, có những tính chất sau:

a. Miền xác định của f là X.
b. If (x, y), (x, y’) Î f, thì y = y’.

Ví dụ 1:

Hàm f = {(1, a), (2, b), (3, a)}

từ X = {1, 2, 3} tới Y = {a, b, c} là hàm từ X tới Y. Miền xác định của f là X và miền giá trị của f là {a,b}.
Chú ý 1: Nếu f(X)  Y thì hàm f là hàm từ X vào Y.
Chú ý 2: Nếu f(X) = Y thì hàm f là hàm từ X lên Y.
Chú ý 3: Nhiều phần tử của X có thể có duy nhất một phần tử của Y.

 

 

Chú ý 4: Hàm f giống như một cái máy hay cái hộp đen, nếu ta cho một x vào hàm f, thì hàm f cho ra một f(x).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ví dụ 2

Quan hệ R = {(1, a), (2, b), (2, c), (4, d)}

từ X = {1, 2, 3, 4} tới Y = {a, b, c, d} không là hàm từ X tới Y, vì:

         a. Miền xác định của R, {1, 2, 4},không là X.

         b. (2, b) và (2, c) trong R nhưng b¹ c.

 

 

 

 

 

 

 

Ví dụ 3: Quan hệ R = (1, a), (2, b), (3, b), (4, d)} là hàm từ X = {1, 2, 3, 4} vào Y = {a, b, d}, theo định nghĩa.

2. Ký hiệu
Hàm f với miền X và đối miền Y được ký hiệu là
                 f : X 
® Y 
hay
               

                         
                             
V
í dụ:      f : N ® Z
Hàm f là một hàm từ N (tập số tự nhiên) tới Z (tập số nguyên).
Chú ý: Cho hàm f: X 
® Y: 
Nếu Y là tập các số thực, thì f là hàm số thực.  
Nếu Y là tập các số phức thì f là hàm số phức.   

Nếu Y là tập {đúng, sai}, thì f là hàm luận lý.      
C
.2 Xác định hàm
Có 3 ph
ương pháp để xác định một hàm f: X ® Y:
1. Phương pháp liệt kê những cặp thứ tự của hàm
Ta liệt kê những cặp thứ tự của hàm với những phần tử của miền X ở vị trí thứ nhất, những phần tử của miền giá trị f(X) ở vị trí t
hứ hai trong mỗi cặp thứ tự.
V
í dụ: Cho những cặp thứ tự 
          
f = {(1, a), (2, b), (3, c), (4, c)}
Những cặp thứ tự này xác định một hàm f 

từ X = {1, 2, 3, 4} lên Y = {a, b, c}.
2. Phương pháp bảng
Ta liệt kê những phần tử của miền X ở cột thứ nhất, những phần tử của miền giá trị f(X) ở cột thứ hai của bảng.
Thí dụ: Cho bảng f
                 
X_____f(X)
                 1          a
                 2          b
                 3          c
                 4          c
Bảng này xác định một hàm f từ X = {1,
 2, 3, 4} lên Y = {a, b, c}.
3.
 Phương pháp giải tích
Ta dùng một biểu thức để xác định một hàm.
Thí dụ: f(x) = 2x. 

Từ biểu thức này, nếu miền X = {1, 2, 3, 4}, thì miền giá trị của hàm f phải là Y = {2, 4, 6, 8}.
C
.3 Biểu diễn hàm
Đồ thị của hàm f : X 
® Y trên mặt phẳng toạ độ Descartes gồm tất cả các điểm có toạ độ (x, f(x)).

Chú ý: Với mỗi x Î X, f(x) là giá trị của f tại x, f(X) là miền giá trị của f.

 

Ví dụ: Đồ thị của hàm f(x) = 2x


C.4 Hàm 1-1
Định nghĩa:
 Nếu mỗi phần tử ca Y có nhiều nhất một phần tử ca X, thì hàm f từ X tới Y là 1-1 (đơn).

Đó là, hai phần tử khác nhau, x và x’ thuộc X, có hai ảnh f(x) và f(x’) khác nhau thuộc Y.

         Hàm đơn f Û (x ¹ x’ Û f(x) ¹f(x’)).

         Hàm đơn f Û (x = x’ Û f(x) = f(x’)).

Ví dụ: 

Hàm f(x) = 2x là 1-1, vì nếu a ≠ b, thì 2a ≠ 2b.

Hoặc f(x) = 2x là 1-1, vì nếu 2a = 2b, thì a = b.

C.5 Toàn hàm
Định nghĩa
: Nếu mỗi phần tử của Y có ít nhất một phần tử của X, thì hàm f từ X tới Y là toàn hàm (đầy). Đó là

         ("ΠY)($ΠX): f(a) = b.             

Hay, miền giá trị f(X) = Y.

Ví dụ:                                                              Hàm f = {(1, a), (2, b), (3, c), (4, d)}                    từ X= {1,2,3,4} lên Y={a,b,c,d} là toàn hàm và 1-1.
C
.6 Song hàm
Định nghĩa: Nếu mỗi phần tử của X có một phần tử của Y và mỗi phần tử của Y có một phần tử của
 X, thì hàm từ X tới Y là song hàm (đơn đầy).
Chú ý: Song hàm vừa là hàm 1-1 vừa là toàn hàm.
V
í dụ: Hàm f = {(1, a), (2, b), (3, c), (4, d)}
từ X = {1, 2, 3, 4} lên Y = {a, b, c, d} là song hàm vì nó là hàm 1-1 và t
oàn hàm.                                 C.7 Hàm ngược
Định nghĩa: Nếu hàm f: X 
® Y là song hàm (vừa là hàm 1-1 vừa là toàn hàm), thì hàm f−1: Y ® X được gọi là hàm ngược.
V
í dụ:                                                                      f = {(1, a), (2, b), (3, c), (4, d)} từ X = {1, 2, 3, 4} lên Y = {a, b, c, d} là hàm 1-1 và toàn hàm.
f−1 = {(a, 1), (b, 2), (c, 3), (d, 4)} từ Y = {a, b, c, d}     lên X = {1, 2, 3, 4} là hàm ngược của f.
C
.8 Hàm hợp
Định nghĩa: Cho hàm g
: X ®Y và f: Y ® Z. Nếu x Î X, có đúng một y = g(x) Î Y và có đúng một z = f(y) = f(g(x)) Î Z, thì ta có hàm hợp h: X ® Z.
Hàm h là hàm hợp của hàm f và g, ký hiệu fog, với định nghĩa sau:
h(x) = (fog)(x) = f(g(x)) với mọi x 
ΠX.


Ví dụ 1: Cho f(x) = sinx và g(x) = 2x, thì (fog)(x) = f(g(x)) = sin2x. 
Chú ý 1: Hàm hợp fog chỉ đưọc định nghĩa khi miền giá trị của g là miền của f. 
Chú ý 
2: Thông thường, fog ≠ gof, n thứ tự ca hàm hợp rất quan trọng.
V
í dụ 2: Cho f(x) = sinx và g(x) = 2x, ta có:
          
f(g(x)) = sin2x ≠ g(f(x)) = 2sinx                   C.9 Hàm bằng nhau
Định nghĩa: Nếu với mọi x 
ΠX, f(x) = g(x), thì hàm f: X ® Y bằng hàm g: X® Y.
V
í dụ:                                                                    f(x) = x2 - 1 và g(x) = (x-1)(x+1) là bằngnhau.
C
.10 Hàm đồng nhất
Định nghĩa: 
Hàm đồng nhất, ký hiệu IX, là hàm từ X lên X cho phép mỗi phần tử là chính nó.                  Ví dụ:                                                                Với mỗi x Î X, f(x) = x.
Định nghĩa: Nếu f là hàm từ X tới Y thì ta có hàm hợp sau 
          
f o IX = f
          
IY o f = f
I
X  là hàm đồng nhất Î X, IY là hàm đồng nhất Î Y. 
                                      

 

 

 

 

                                 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng Ký Hiệu

 

Ký hiệu

Tên

Nội dung

Ø

Ph định

Không

Ù

Hội

Và

Ú

Tuyển

Hoc

®

Điu kin

Nếu…thì

«

Tương đương

Nếu và ch nếu

"

Phổ dụng

Tt c, Mi, Mi

$

Hin hutồn tại

Có một, Có ít nhất

H qu lun lý

p q

Þ

H qu lun lý

p Þ q, kéo theo

Û

Tương dương lun lý

p Û q, tương đương

º

Tương đương lun lý

º B

¹

Khác

0 ¹ 1

Î

Thuộc về

ΠA 

Ì

Tp con

Ì B

Í

Tp con và bng

Í D

È

Hội của hai tập hợp

È B

Ç

Giao của hai tập hợp

Ç B

Æ

Tập rỗng

{}

N

Tập số nguyêtự nhiên

N = {0,1,2,3,…}

Z

Tập số nguyên tương đối

Z = {…,-2,-1,0,1,2,…}

Z+

Tập số nguyên dương

Z+ = {1,2,3,…}

Q

Tập số hữu tỷ

Q = {p/q|p, qÎZ,q¹0}

R

Tập số thực

Ì Z Ì Q Ì R

\

Vậy

 

ÿ

Chứng minh xong

 

 

 

 

 

 

Tự Vựng Việt Anh

 

 

Chữ Việt                           Chữ Anh                                              

 

    A

 

Áp (phép), Ánh xạ         mapping, function

 

    B

 

Bài trung                   excluded middle

Bảng ký tự          alphabet

Bảng thực trị          truth table

Biến          variable

Biến mệnh đềpropositional variable

Biến ràng buộc          bound variable

Biến tự do                   free variable

Biểu thức                   expression

Biểu thức consubexpression

Biểu thức đơnsimple expression

Biểu thức mệnh đề           propositional expression

Biểu thức hàm         function expression

Biểu thức vị từ                 predicate expression

Bổ đề                              lemma

Bội số                             multiple

 

C

 

Câu          sentence

Câu khai báo                   declarative sentence

Cây ngữ nghĩasemantic tree

Chia (phép)                      division

Chứng minh                   proof

Chứng minh mâthuẫn    proof by contradiction

Chứng minh đến cùng       proof by exhaustion

Chứng minh hình thức       formal proof

Chứng minh không hình thức    informal proof

Chứng minh rỗng              vacuous proof

Chứng minh tầm thường    trivial proof

Công thức          formula

Công thức đóng          closed formula

Công thức hoàn hảo   well-formed formula

Cộng (phép)                     addition

Cơ sở          base

Cú pháp, ngữ pháp           syntax

 

D

Dạng                   form

Dạng mệnh đề          propositional form

Diễn dịch          interpretation

 

Đ

 

Đại số bool                   boolean algebra

Đc bit-tng quát         specialization-generalisation

Đẳng cấu          isomorphism

Đếm được          countable

Định đề          postulate, axiom

Định lý          theorem

Định nghĩa                       definition 

Điều kiện          condition

Điều kiện kép                  bicondition

Đệ quy          recursion

Độc lập          independent

Đối miền           codomain

Đối xng                          symmetry

Đúng                             true

 

G

 

Giao                   intersection

Giao hoán                       commutation

Gii hn                           limit

 

H

 

Hàm          function

Hàđơn, 1-1                  1-1, injective

Hàm đầy, toàn hàm          onto, surjective

Hàm đồng nhất                identity function

Hàm sàn                          floor function

Hàm trn                         ceiling function

Hằng                   constant

Hằng đúng          tautology

Hằng sai        contradiction

Hệ chứng minh                 proof system

Hệ luận                           corollary

Hệ quả luận lý          logical consequence

Hệ suy diễn                 deductive system

Hiện hữu          occurrence

Hiện hữu ràng buộc          bound occurrence

Hiện hữu tự do         free occurrence

Hoặc                   or

Hoán v                           transposition

Hoàn bị          complete

Họ          collection, family

H có s ch                     indexed family

Hội                   union

Hợp                                 conjunction, compound

Hợp lý          valid

Hữu hạn          finite

 

K

 

Kết luận          conclusion

Kết nối          join

Không                     not

Không đếm được          uncountable

Không nhất quán          inconsistent

Ký hiệu          symbol

Ký tự                   character

 

L

 

Liên từ                             connective

Loại trừ hỗ tương          mutually exclusive

Luận lý cấp 1                   first order logic

Luận lý học                      logic

Luận lý ký hiệu          symbolic logic

Luận lý mệnh đề          propositional logic

Luận lý toán học          mathematical logic

Luận lý vị từ                    predicate logic

Luật          law, rule

Luật cp          conditional proof

Luật De Morgan          De Morgan’s law

Luật eg                            existentialgeneralization

Luật es                          existential specification

Luật mâu thuẫn          law of contradiction

Luật rút gọn          contraction rule

Luật p(gi thiết)premise rule

Luật mp (tách ra)             modus ponens

Luật suy diễn          rule of inference

Luật t          tautology rule

Luật thay thế          substitution rule

Luật ug                           universal generalization

Luật us                          universal specification

Lượng từ          quantifier

Lượng từ hiện hữu          existential quantifier

Lượng từ phổ dụng          universal quantifier

Lý luận          reasoning, argument

Lý luận quy nạp               inductive reasoning

Lý luận suy diễn          deductive reasoning     

Lý luận không đúng         incorrect reasoning, fallacy

Lý thuyết chứng minh       proof theory

Lý thuyết tiên đề          axiomatic theory

 

    M

 

Mã khu vc                      area codes

Mâu thuẫn                        contradiction

Mệnh đề          proposition

Miền đối tượng         universe of discourse

Miền             domain

Mơ hồ                   ambiguous

Một                      one

Mọi          every

Mô hình          model

Mô hình lý tưởng          ideal model

Mô hình cụ thể          concrete model

 

N

 

Nghịch lý                   paradox

Ngôn ngữ hình thức          formal language

Ngy bin                       fallacy

Nguyên từ          term

Ngữ nghĩa          semantics

Nhất quán                       consistent

Nhân (phép)                     multiplication

Nhóm                              collection, group

 

P

 

Phạm vi          scope

Phn hi                          reflexive

Phn chng                    contrapositive

Phân b                           distribution

Phân giải          resolution

Phỏng đoán          conjecture

Phi hp                         association

Phủ định           negation

Phủ định kép                   double negation

Phc (tp)                       complex

Phương pháp          method

 

Q

 

Quy tắc          rule

 

S

 

Sai                                 false

Siêu lý thuyếtmetatheory

Siêu toán họcmetamathematics

Song hàm (đơn đầy)         bijectivefunction

Số phần tử của tập hợp    cardinality of the set

Số hữu tỉ                         rational number     

Số nguyên tố                   prime number

Số nguyên tự nhiên N        natural number N

Số nguyên tương đối Z      integer Z

Số vô tỉ                           irrational number

Sự đơn giản          simplicity

Sự kiện          fact

Sự phát biểu                     statement

 

T

 

Tập hợptập                    set

Tập rỗng                        empty set

Thay thế          substitution

Thuật ngữ không định nghĩa   undefined term

Thuật ngữ nguyên thuỷ    primitive term

Thuật ngữ phổ dụng        universal term

Thừa số                   factor

Thực trị          truth value

Thoả mãn          satisfiable

Tiên đề          axiom

Tiền đề                           antecedent, premise

Tính truyền                   transitivity

Toááp dng                   applied mathematics

Toán thun túy                 pure mathematics

Toàn hàm (đầy)                onto, surjective function

Trừ (phép)                       subtraction

Tổng quát hiện hữu           existential generalization

Tổng quát phổ dụng          universal generalization

Tức thì hiện hữu               existential instantiation

Tức thì phổ dụng             universal instantiation

Tương đươngequivalent

Tương thích          compatible

 

 

 

V

 

          and

Ví dụ thay thế                   substitution instance

Vị từ          predicate

Vô hạninfinite

Vũ tr                              universe

 

X

 

Xut cng                         exportation

 

Z

 

Số không                          zero

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tài Liệu Tham khảo

 

 

1. Elliott Mendelson, Introduction to Mathematical Logic, Chapman & Hall/CRC, 1997.

2. Kenneth H. Rosen, Discrete Mathematics and Its Applications, McGraw-Hill, 1988.

3. Daniel J. Velleman, How to prove it, Cambridge University Press, 1994.

4. G. Polya, How to solve it, Princeton University Press, 2004.

5. Nguyễn Văn PhúĐại số học, lớp 10A, B (Đệ tam A, B), Đường Sáng xuất bản, Saigon, 1970.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mục Lục

 

 

Tựa

5

Phần thứ nhất: Luận lý toán học           

7

Chương 1. Luận lý mệnh đề                 

9

Chương 2. Luận lý vị từ

21

Chương 3. Suy luận                            

30

Phần thứ hai: Phương pháp chứng minh             

37

Chương 4. Chứng minh                 

39

Chương 5. Chứng minh kếluận dng q                 

49

Chương 6. Chứng minh kếluận dng Øq

53

Chương 7. Chng minh kếluận dng p®q

57

Chương 8. Chng minh kếluận dng Øq®Ø

60

Chương 9. Chứng minh kếluận dng Ù q                 

63

Chương 10. Chng minh kếluận dng Ú q                 

67

Chương 11. Chứng minh dng "xP(x)                 

70

Chương 12. Chứng minh dng $xP(x) và $!xP(x)                         

74

Chương 13. Chứng minh quy nạp      

78

Chương 14. Những cách chứng minh khác                

82

Chương 15Bài gii

87

Chương 16Bài tập

95

Phần thứ ba: Ph lc             

101

Ph lc A. Tp hp                

103

Ph lc B. S thc R

110

Ph lc C. Hàm

112

Bảng ký hiệu

121

Tự vựng Việt Anh

122

Tài liệu tham khảo    

130

Mục lục                    

131

 

 



No comments:

Post a Comment